Bài học cùng chủ đề
- Phương trình bậc hai một ẩn (phần 1)
- Phương trình bậc hai một ẩn (phần 2)
- Tính giá trị biểu thức đối xứng chứa hai nghiệm của phương trình bậc hai (phần 1)
- Tính giá trị biểu thức đối xứng chứa hai nghiệm của phương trình bậc hai (phần 2)
- Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai
- Định lí đảo Vi-ét và ứng dụng
- Giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn
- Phương trình bậc hai một ẩn có chứa tham số
- Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (phần 1)
- Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (phần 2)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 1)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 2)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thả mãn điều kiện đã cho (phần 3)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 4)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiệ đã cho (phần 5)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 4) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
(Hải Dương)
Cho phương trình \(x^2-5x+m-3=0\) . Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) thỏa mãn điều kiện \(x_1^2-2x_1x_2+3x_2=1\).
Hướng dẫn giải:
Điều kiện có 2 nghiệm phân biệt là \(\Delta>0\Leftrightarrow25-4\left(m-3\right)>0\Leftrightarrow m< \dfrac{37}{4}\)
Định lí Viet và yêu cầu bài toán cho
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=5\left(1\right)\\x_1x_2=m-3\left(2\right)\\x_1^2-2x_1x_2+3x_2=1\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) suy ra \(x_1=5-x_2\) (1'). Thế (1') vào (3) ta có
\(\left(5-x_2\right)^2-2\left(5-x_2\right)x_2+3x_2=1\)
\(\Leftrightarrow3x_2^2-17x_2+24=0\Leftrightarrow x_2=3;x_2=\dfrac{8}{3}\)
- Nếu \(x_2=3\) thì (1') suy ra \(x_1=2\), thay vào (2) ta có \(6=m-3\Leftrightarrow m=9\)
- Nếu \(x_2=\dfrac{8}{3}\) thì \(x_1=5-\dfrac{8}{3}=\dfrac{7}{3}\) . Thế vào (2) ta được
\(\dfrac{56}{9}=m-3\Leftrightarrow m=\dfrac{83}{9}\)
Đáp số: \(m=9;m=\dfrac{83}{9}\)
(Hải Phòng)
Cho phương trình x2 – 2(m – 1)x + 2m – 4 = 0 (1) (m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 2.
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P=x_1^2+x_2^2\) với \(x_1,x_2\) là hai nghiệm của phương trình (1)
Hướng dẫn giải:
a) Khi m = 2 ta có phương trình \(x^2-2x=0\Leftrightarrow x=0;x=2\).
b) \(\Delta'=\left(m-1\right)^2-2m+4=\left(m-2\right)^2+1>0,\forall m\). Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. Theo Viet ta có
\(P=x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=4\left(m-1\right)^2-2\left(2m-4\right)\)
\(=\left(2m-3\right)^2+3\ge3\)
GTNN = 3 đạt được khi và chỉ khi \(m=\dfrac{3}{2}\).
(Hải Phòng)
Trong hệ trục Oxy, cho đường thẳng (d): y = (5m – 1)x – 6m2 + 2m (m là tham số) và parabol (P): y = x2 .
a) Tìm giá trị của m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B.
b) Gọi \(x_1,x_2\)lần lượt là hoành độ của A, B. Tìm giá trị của m để \(x_1^2+x_2^2=1\).
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình xác định hoành độ giao điểm hai đường
\(x^2=\left(5m-1\right)x-6m^2+2m\)
\(\Leftrightarrow x^2-\left(5m-1\right)x+6m^2-2m=0\)
\(\Leftrightarrow x=2m;x=3m-1\)
Hai đường cắt nhau tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi \(3m-1\ne2m\Leftrightarrow m\ne1\)
b) \(x_1^2+x_2^2=1\Leftrightarrow4m^2+\left(3m-1\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow3m^2-6m=0\Leftrightarrow m=0;m=\dfrac{6}{13}\) (thỏa mãn điều kiện \(m\ne1\))
(Hải Phòng)
Cho phương trình: x2 – mx – 4 = 0 (1) ( với m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 3
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn
\(x_1\left(x_2^2+1\right)+x_2\left(x_1^2+1\right)>6\).
Hướng dẫn giải:
a) Khi m = 3, ta có phương trình \(x^2-3x-4=0\Leftrightarrow x=-1;x=4\).
b) Phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu \(x_1,x_2\). Theo Viet \(x_1+x_2=m;x_1x_2=-4\)
nên \(x_1\left(x_2^2+1\right)+x_2\left(x_1^2+1\right)=\left(x_1+x_2\right)\left(x_1x_2+1\right)=-3m\)
Yêu cầu \(x_1\left(x_2^2+1\right)+x_2\left(x_1^2+1\right)>6\)\(\Leftrightarrow-3m>6\Leftrightarrow m< -2\).
(Hà Nam)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P) có phương trình y = x2 và đường thẳng (d) có phương trình: y = -2x + m (với m là tham số).
a) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ là 2.
b) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm có hoành độ \(x_1,x_2\) thỏa mãn điều kiện
\(x_1^2+x_2^2=6x_1^2x_2^2\).
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình xác định hoành độ giao điểm là
\(x^2=-2x+m\Leftrightarrow x^2+2x-m=0\) (1)
(d) cắt (P) tại điểm có hoành độ là 2 khi và chỉ khi \(x=2\) là một nghiệm của phương trình tức là \(2^2+2.2-m=0\Leftrightarrow m=8\).
b) Để (1) có nghiệm, điều kiện có nghiệm là \(\Delta'\ge0\Leftrightarrow1+m\ge0\Leftrightarrow m\le-1\)
Điều kiện \(x_1^2+x_2^2=6x_1^2x_2^2\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=6x_1^2x_2^2\)
\(\Leftrightarrow\left(-2\right)^2-2\left(-m\right)=6\left(-m\right)^2\Leftrightarrow3m^2-m-2=0\Leftrightarrow m=1;m=-\dfrac{2}{3}\)
(Hà Nam)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y = -x2 và đường thẳng (d): y = 3mx – 3 (với m là tham số).
a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1; 3).
b) Xác định các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt sao cho tổng 2 tung độ của hai giao điểm đó bằng -10.
Hướng dẫn giải:
a) (d) đi qua A(1;3) khi và chỉ khi \(3=3m.1-3\Leftrightarrow m=2\)
b) Phương trình xác định hoành độ giao điểm là
\(-x^2=3mx-3\Leftrightarrow x^2+3mx-3=0\) (1)
(1) có \(\Delta=9m^2+12>0\) nên (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) và (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tung độ tương ứng là \(y_1=3mx_1-3;y_2=3mx_2-3\).
Yêu cầu bài toán trở thành \(y_1+y_2=-10\Leftrightarrow3m\left(x_1+x_2\right)-6=-10\)
\(\Leftrightarrow-9m^2-6=-10\Leftrightarrow m^2=\dfrac{4}{9}\Leftrightarrow m=\pm\dfrac{2}{3}\)
(Hà Nội)
Cho parabol (P): và đường thẳng (d): \(y=mx-\dfrac{1}{2}m^2+m+1\)
a) Với m = 1, xác định tọa độ các giao điểm A, B của (d) và (P).
b) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \(x_1,x_2\) sao cho \(\left|x_1-x_2\right|=2\).
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình xác định hoành độ giao điểm hai đường là
\(\dfrac{1}{2}x^2=mx-\dfrac{1}{2}m^2+m+1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-mx+\dfrac{1}{2}m^2-m-1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2mx+m^2-2m-2=0\) (1)
Khi m = 1 thì (1) trở thành \(x^2-2x-3=0\Leftrightarrow x=-1;x=3\)
Hai giao điểm là \(A\left(-1;\dfrac{1}{2}\right),B\left(3;\dfrac{9}{2}\right)\)
b) Cần tìm m để (1) có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện \(\left|x_1-x_1\right|=2\)
(1) có hai nghiệm: \(\Delta'=2m+2\ge0\Leftrightarrow m\ge-1\)
\(\left|x_1-x_1\right|=2\Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2=4\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2=4\)
\(\Leftrightarrow4m^2-4\left(m^2-2m-2\right)=4\Leftrightarrow m=-\dfrac{1}{2}\)
Đáp số: \(m=-\dfrac{1}{2}\)
(Hà Nội)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): \(y=-x+6\) và parabol (P): \(y=x^2\).
a) Tìm tọa độ các giao điểm của (d) và (P).
b) Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tính diện tích tam giác OAB.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình xác định hoành độ giao điểm hai đường
\(x^2=-x+6\Leftrightarrow x^2+x-6=0\Leftrightarrow x=-3;x=2\)
Hai giao điểm là \(A\left(-3;9\right),B\left(2;4\right)\).
b) Tam giác OAB có \(AB=\sqrt{\left(-3-2\right)^2+\left(9-4\right)^2}=5\sqrt{2}\). Kẻ đường cao OH thì tam giác OAB có diện tích
\(S=\dfrac{1}{2}AB.OH=\dfrac{5\sqrt{2}}{2}.OH\)
Bài toán quy về tính OH. Đường thẳng (d): \(y=-x+6\) cắt hai trục tọa độ tại M(0;6) và N(6;0). Tam giác OMN vuông cân tại O, có cạnh OM = 6 nên đường cao OH (của tam giác ONM) là \(OH=\dfrac{OM}{\sqrt{2}}=\dfrac{6}{\sqrt{2}}\). Vậy \(S=15\)
(Hà Nội)
Cho phương trình : x2-(m+5)x+3m+6=0 (x là ẩn số).
a. Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi số thực m.
b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác có độ dài cạnh huyền bằng 5.
Hướng dẫn giải:
a) \(x^2-\left(m+5\right)x+3m+6=0\Leftrightarrow x^2-\left(m+5\right)x+3\left(m+2\right)=0\) luôn có hai nghiệm \(x_1=3;x_2=m+2\)
b) Yêu cầu bài toán tương đương với
(Hà Nội)
1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = 3x + m2 – 1 và parabol (P): y = x2
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt với mọi
b) Gọi x1, x2 là hoành độ các giao điểm của (d) và (P). Tìm m để (x1+1)(x2+1)=1.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hoành độ giao điểm hai đường
\(x^2=3x+m^2-1\Leftrightarrow x^2-3x-m^2+1=0\) (1)
\(\Delta=9-4\left(-m^2+1\right)=5+4m^2>0\)
(d) và (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
b) Cần tìm m để hai nghiệm của (1) thỏa mãn điều kiện
\(\left(x_1+1\right)\left(x_2+1\right)=1\Leftrightarrow x_1x_2+\left(x_1+x_2\right)=0\Leftrightarrow-m^2+1+3=0\Leftrightarrow m=\pm2\)
(Hà Tĩnh)
Cho phương trình bậc hai : x2 – 4x + m + 2 = 0 (m là tham số).
a) Giải phương trình khi m = 2.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2=3\left(x_1+x_2\right)\).
Hướng dẫn giải:
a) Khi m = 2, ta có phương trình \(x^2-4x+4=0\Leftrightarrow\left(x+2\right)^2=0\Leftrightarrow x=-2\)
b) \(\Delta'=4-\left(m+2\right)=2-m\) , \(\Delta'>0\Leftrightarrow m< 2\).
\(x_1^2+x_2^2=3\left(x_1+x_2\right)\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=3\left(x_1+x_2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(4\right)^2-2\left(m+2\right)=3.4\Leftrightarrow m=0\)
(Hà Tĩnh)
Cho phương trình bậc hai x2 - 2(m+1)x+m2+m+1=0 (m là tham số).
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn \(x^2_1+x^2_2=3x_1x_2-1\).
Hướng dẫn giải:
Phương trình x2-2(m+1)x+m2+m+1=0 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
\(\Delta'=\left(m+1\right)^2-\left(m^2+m+1\right)=m>0\)
Điều kiên \(x^2_1+x^2_2=3x_1x_2-1\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-5x_1x_2+1=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(m+1\right)^2-5\left(m^2+m+1\right)+1=0\Leftrightarrow-m^2+3m=0\)
Đáp số: m = 3.
Cho phương trình: x2-2(m+2)x+m2+m+3=0.
a) Giải phương trình với m = 1.
b) Tìm m để pt có hai nghiệm thỏa mãn
\(\dfrac{x_1}{x_2}+\dfrac{x_2}{x_1}=5\).
Hướng dẫn giải:
a) m = 1: \(x^2-6x+5=0\Leftrightarrow x=1;x=5\)
b) x2-2(m+2)x+m2+m+3=0 có \(\Delta'=\left(m+2\right)^2-\left(m^2+m+3\right)=3m+1\)
Điều kiện có nghiệm : \(\Delta'\ge0\Leftrightarrow m\ge-\dfrac{1}{3}\) . Với điều kiện này phương trình có 2 nghiệm \(x_1,x_2\) thỏa mãn \(x_1+x_2=2\left(m+2\right),x_1x_2=m^2+m+3\) .
Vì \(m^2+m+3=\left(m+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}>0\) nên \(x_1x_2\ne0\) và
\(\dfrac{x_1}{x_2}+\dfrac{x_2}{x_1}=5\)\(\Leftrightarrow x^2_1+x^2_2=5x_1x_2\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-7x_1x_2=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(m+2\right)^2-7\left(m^2+m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow-3m^2+9m-5=0\)
Đáp số: \(m=\dfrac{9\pm\sqrt{21}}{6}\) (cả hai nghiệm đều dương nên đều thỏa mãn điều kiện \(m\ge-\dfrac{1}{3}\) )
(Hòa Bình)
Cho phương trình: x2 – 2(m + 1)x + m2 - 10 = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 . Tìm m để biểu thức \(C=x^2_1+x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải:
Phương trình \(x^2-2\left(m+1\right)x+m^2-10=0\) có
\(\Delta'=\left(m+1\right)^2-m^2+10=2m+11\).
Điều kiện có nghiệm: \(m\ge-\dfrac{11}{2}\).
\(C=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=4\left(m+1\right)^2-2\left(m^2-10\right)=2\left(m+2\right)^2+16\)
C đạt giá trị nhỏ nhất bằng 16 khi \(m=-2\).
(Hưng Yên)
Cho phương trình: \(x^2-2x+m-3=0\) ( m là tham số)
1) Tim m để phương trình có nghiệm x = 3. Tìm nghiệm còn lại.
2) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn \(x^3_1+x_2^3=8\).
Hướng dẫn giải:
1) \(x=3\) là một nghiệm của \(x^2-2x+m-3=0\) khi
\(3^2-2.3+m-3=0\Leftrightarrow m=0\)
Khi đó nghiệm kia của phương trình là \(x=-1\).
2) Phương trình \(x^2-2x+m-3=0\) có \(\Delta'=1-\left(m-3\right)=4-m\). Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(m< 4\). Khi đó
\(x^3_1+x_2^3=\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)=8-6\left(m-3\right)\)
\(x^3_1+x_2^3=8\Leftrightarrow6\left(m-3\right)=0\Leftrightarrow m=3\) (thỏa mãn điều kiện \(m< 4\) )
(Hưng Yên)
Cho phương trình \(x^2-2\left(m+1\right)x+2m=0\) (m là tham số).
1) Giải phương trình với m =1.
2) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1;x2 thỏa mãn
\(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}=\sqrt{2}\).
Hướng dẫn giải:
1) Khi m = 1: \(x^2-4x+2=0\Leftrightarrow x=2\pm\sqrt{2}\)
2) \(x^2-2\left(m+1\right)x+2m=0\) có \(\Delta'=\left(m+1\right)^2-2m=m^2+1>0,\forall m\)
Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. Yêu cầu bài toán là 2 nghiệm của phương trình phải không âm và \(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}=\sqrt{2}\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)+2\sqrt{x_1x_2}=2\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)+2\sqrt{2m}=2\Leftrightarrow m+\sqrt{2m}=0\Leftrightarrow m=0\)
Thử lại, khi m = 0, phương trình trở thành \(x^2-2x=0\) có 2 nghiệm không âm là \(x=0,x=2\) . Đáp số \(m=0\).
(Hải Phòng)
Cho phương trình x2 – 2(m – 1)x + 2m – 4 = 0 (1) (m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 2
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P=x_1^2+x_2^2\) với \(x_1,x_2\) là nghiệm của phương trình (1)
Hướng dẫn giải:
b) \(\Delta'=\left(m-1\right)^2-2m+4=\left(m-2\right)^2+1>0,\forall m\), phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. Theo Viet ta có \(P=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=4\left(m-1\right)^2-2\left(2m-4\right)=\left(2m-3\right)^2+3\ge3\)
P đạt GTNN = 3 khi \(m=\dfrac{3}{2}\)
(Hải Phòng)
Trong hệ trục Oxy, cho đường thẳng (d): y = (5m – 1)x – 6m2 + 2m (m là tham số) và parabol (P): y = x2 .
a) Tìm giá trị của m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B.
b) Gọi x1; x2 lần lượt là hoành độ của A, B. Tìm giá trị của m để \(x_1^2+x_2^2=1\).
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hoành độ giao điểm
\(x^2=\left(5m-1\right)x-6m^2+2m\Leftrightarrow x^2-\left(5m-1\right)x+6m^2-2m=0\)
\(\Delta=\left(m-1\right)^2\ge0,\forall m\)
Đường thẳng cắt parabol tại 2 điểm phân biệt khi \(m\ne0\)
b) Theo Viet \(x_1^2+x_2^2=1\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=1\Leftrightarrow\left(5m-1\right)^2-2\left(6m^2-2m\right)=1\)
\(\Leftrightarrow13m^2-6m=0\Leftrightarrow m=0;m=\dfrac{6}{13}\)
Đáp số: \(m=\dfrac{6}{13}\)
(Hải Phòng)
Cho phương trình: x2 – mx – 4 = 0 (1) ( với m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 3
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn
\(x_1\left(x_2^2+1\right)+x_2\left(x_1^2+1\right)>6\)
Hướng dẫn giải:
b) Phương trình có \(\Delta=m^2+16>0,\forall m\) . Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Theo Viet ta có
\(x_1\left(x_2^2+1\right)+x_2\left(x_1^2+1\right)=x_1x_2\left(x_2+x_1\right)+\left(x_1+x_2\right)=-4m+m=-3m\)
Do đó \(x_1\left(x_2^2+1\right)+x_2\left(x_1^2+1\right)>6\Leftrightarrow-3m>6\Leftrightarrow m< -2\)