Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) SVIP
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thể của quần thể được gọi là
Loài cỏ Spartina alternaflora (2n = 62) giao phấn với loài cỏ S. maritima (2n = 60) tạo ra cây lai (61 NST). Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới là S. anglica hữu thụ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Nhân tố tiến hóa đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có hướng?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể?
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ diễn ra ở đơn vị
Tiến hóa là quá trình biến đổi ở sinh vật qua các thế hệ, trong đó thế hệ sau sẽ
Tiến hóa nhỏ sẽ làm thay đổi đặc trưng nào sau đây của quần thể?
Kết thúc của quá trình tiến hóa nhỏ là sự kiện nào sau đây?
Ở một loài bướm giao phối ngẫu nhiên, màu sắc cánh do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: AA quy định cánh màu đen, Aa quy định cánh màu đốm, aa quy định cánh màu vàng. Cho hai nhóm quần thể có số lượng các cá thể có kiểu gene như sau:
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa.
Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ở quần thể 2, tần số allele A lớn hơn tần số allele a. |
|
b) Cả hai quần thể đều chưa cân bằng di truyền. |
|
c) Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình cánh đốm thì vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn kiểu hình này ra khỏi quần thể 1. |
|
d) Nếu chuyển 10 cá thể cánh đốm từ quần thể 1 sang quần thể 2 thì thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể 2 đều sẽ thay đổi. |
|
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Trả lời: .
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là chính xác khi nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa?
a. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp.
b. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
c. Làm đa dạng vốn gene của quần thể.
d. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể.
e. Thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene với tốc độ rất chậm.
f. Là nhân tố duy nhất tác động được trực tiếp tới kiểu gene của cá thể.
Trả lời: .
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể?
Trả lời: .
Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến đổi về tần số allele trong quần thể?
Khi nói về đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Một quần thể rệp sinh trưởng chậm trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT, nhưng khi phun DDT thì chúng lại sinh trưởng nhanh hơn bình thường. Nhân tố chính giúp hình thành nên quần thể này là
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu DDT tới hai nhóm quần thể muỗi khác nhau, người ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Biết rằng một trong hai quần thể muỗi là quần thể mang gene đột biến kháng DDT.
Môi trường không có DDT | Môi trường có DDT | |
Quần thể 1 | Sinh trưởng nhanh | Sinh trưởng chậm/chết |
Quần thể 2 | Sinh trưởng chậm | Sinh trưởng nhanh |
a) Quần thể 2 là quần thể mang gene đột biến. |
|
b) Gene đột biến gây chết trong điều kiện môi trường không có DDT. |
|
c) Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội. |
|
d) Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cần tăng liều lượng sử dụng DDT. |
|
Màu xanh của sâu ăn lá là đặc điểm thích nghi có được nhờ
Từ một quần thể bọ rùa ban đầu, người ta đã chia ra thành các nhóm quần thể và đưa vào các môi trường sống khác nhau. Sau một thời gian, tiến hành phân tích thành phần kiểu gene của các quần thể đó và thu được kết quả như bảng sau.
Quần thể ban đầu | 1AA : 1aa |
Quần thể 1 | 3AA : 1Aa |
Quần thể 2 | 5AA : 2Aa : 1aa |
Quần thể 3 | 4AA : 3Aa : 1aa1 |
Biết rằng allele A trội hoàn toàn so với allele a và allele a1; quần thể giao phối ngẫu nhiên.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Allele a1 xuất hiện ở quần thể 3 có thể đã được tạo ra nhờ nhân tố dòng gene. |
|
b) Quần thể 2 có độ đa dạng di truyền cao nhất. |
|
c) Allele A có xu hướng thích nghi tốt hơn allele a. |
|
d) Nếu đột ngột thay đổi yếu tố chọn lọc tự nhiên trên các quần thể thì quần thể 1 sẽ có khả năng sống sót cao nhất. |
|
Cho các quần thể của cùng một loài có thành phần kiểu gene như sau.
Quần thể 1: 100% Aa.
Quần thể 2: 1AA : 2Aa.
Quần thể 3: 1AA : 2Aa : 1aa.
Quần thể 4: 100% AA.
Quần thể 5: 1Aa : 4aa.
Biết rằng các allele trội lặn hoàn toàn. Quần thể có độ đa dạng di truyền cao nhất là quần thể số mấy?
Trả lời: .
Không nên sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao vì điều này sẽ
Qua nghiên cứu, người ta thấy các quần thể ruồi đột biến kháng thuốc trừ sâu phát triển mạnh trong môi trường có thuốc trừ sâu, trong môi trường không có thuốc trừ sâu thì chúng có sức sống kém hơn ruồi bình thường không đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác khi nói về thông tin trên?
Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gene theo chiều hướng
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây