Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Thực hành tiếng Việt (Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh) SVIP
1. Đọc đoạn thơ sau:
Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa
Trời tối trên đầu hè. Nửa vầng trăng non
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
a. Xác định nghĩa của từ non trong đoạn trích trên? Dựa vào đâu em xác định được nghĩa ấy của từ?
Theo nghĩa thông thường, "non" có nghĩa là "ở giai đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa phát triển". (Ví dụ: chim non, lá non,...)
b. Từ trường hợp trên, em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
2. Đọc đoạn thơ sau:
Trái tim tôi trong mỗi phút mềm đi
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc
Được âm thầm cất tiếng ca ru
(Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi)
a. Dựa vào ngữ cảnh, hãy xác định nghĩa của từ "mềm".
Theo nghĩa thông thường, "mềm" có nghĩa là "dễ biến dạng dưới tác động của lực cơ học".
b. Đặt một câu có từ "mềm" được dùng với nghĩa trên.
3. Đọc đoạn trích sau:
Quả tim cậu không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn: trước kia nó quen được đi hoài đi mãi, bây giờ nó chỉ muốn mau đến đích. Có lúc trái tim cậu kể lể hàng giờ liền về nỗi nhớ nhung của nó, lúc khác nó lại xúc động trước cảnh mặt trời mọc trên sa mạc đến nỗi làm cậu phải khóc thầm. Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. Nhưng nó bao giờ câm nín, kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan không nó với một lời nào.
(Pao-lo Cau-ê-lô, Nhà giả kim)
a. Xác định nghĩa của từ "câm nín" trong đoạn văn trên.
Theo nghĩa thông thường, "câm nín" có nghĩa là "nín lặng, không nói một lời".
b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?
4. Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.
b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dịn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.
c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
Cách xác định nghĩa của những từ trên: dựa vào ngữ cảnh của từ.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây