Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của một nguyên nguyên tố kim loại.
2. Giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng oxi hóa của dạng oxi hóa và khả năng khử của dạng khử; thế điện cực chuẩn càng cao, dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng mạnh, dạng khử có tính khử càng yếu và ngược lại.
3. Chiều xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử: Chất khử của cặp oxi hóa – khử có thế điện cực thấp hơn tác dụng với chất oxi hóa của cặp oxi hóa – khử có thế điện cực cao hơn, tạo ra dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng.
Cho bán phản ứng oxi hóa - khử sau:
Zn2+ + 2e → Zn
Cặp oxi hóa - khử tương ứng với bán phản ứng trên là
Ghép nối các bán phản ứng với cặp oxi hóa - khử tương ứng.
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
2H+/H2 | 0,000 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Sắp xếp các cặp oxi hóa - khử sau theo chiều giảm dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa.
- Ag+/Ag
- Cu2+/Cu
- Mg2+/Mg
- 2H+/H2
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Phản ứng xảy ra giữa hai cặp oxi hóa - khử này là
2 + → + 2.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào được quy ước bằng 0?
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Zn2+/Zn | -0,762 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Trong các kim loại trong các cặp oxi hóa - khử trên, có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí H2?
Cho các phản ứng hóa học sau:
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cu + H2SO4 → không phản ứng
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn lớn hơn 0. |
|
b) Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Mg2+. |
|
c) Fe đẩy được Cu ra khỏi muối. |
|
d) Kim loại Mg không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng. |
|
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
Zn2+/Zn | -0,762 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 tạo thành Fe?
Trả lời:
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây