Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
SỐ CHẴN, SỐ LẺ
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. | Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ. |
Số chẵn chia hết cho 2. | Số lẻ không chia hết cho 2. |
Ví dụ: 2, 6, 160, 2 444, 10 118, ... | Ví dụ: 1, 7, 19, 333, 20 005, .... |
Bài giảng giúp học sinh nhận biết số chẵn, số lẻ.
Số 1 004 là số .
- lẻ
- chẵn
Số 17 là số
- chẵn
- lẻ
Số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
- 118
- 2 023
- 6
- 12
- 3
- 0
- 19
- 15
Ví dụ về số chẵn: 0, 6, 12, 118, 1 004, ...
Ta thấy các số chẵn trên đều
- chia hết
- không chia hết
Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:
447 là số
- lẻ
- chẵn
- 7
- 4
1 358 là số
- lẻ
- chẵn
- 5
- 8
69 là số
- chẵn
- lẻ
- 9
- 6
Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:
500 là số
- chẵn
- lẻ
- 5
- 0
86 053 là số
- lẻ
- chẵn
- 0
- 5
- 3
Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây:
- 2
- 11
- 5
- 4
- 8
- 10
- 1
- 9
- 7
- 12
- 6
- 3
Dùng cả 4 thẻ để ghép thành số lẻ lớn nhất:
Cho dãy số cách đều:
Số số hạng = ( − ) : +
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Dãy các số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau đơn vị.
Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Bài giải
Dãy các số chẵn từ 10 đến 31 là: 10, 12, 14, …, .
Số các số chẵn là: ( – ) : + = (số)
Từ 10 đến 31 có số.
Số các số lẻ là: – = (số)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- cô hiền thì lại Chào mừng tất cả các con
- đã đến với khóa học Toán lớp 4 của trang
- web olympic.vn như vậy chúng mình đã kết
- thúc lớp 3 và bắt đầu bước sau thế giới
- toán học của lớp 4 đây sẽ là một thế
- giới hết sức thú vị cô mong rằng cô trò
- mình sẽ cùng đồng hành để có thể khám
- phá được tất cả những điều thú vị của
- Toán lớp 4 các con nhé
- Như vậy chúng mình đã vừa ôn tập về các
- số cũng như các phép tính trong phạm vi
- 100.000 cũng như một số kiến thức đã
- được học ở lớp 3 trong bài này cô Huyền
- giới thiệu tới các con về một số kiến
- thức mới liên quan tới số chẵn và số lẻ
- Đây là hình ảnh của một bản đồ trong
- thực tế thì các con sẽ thấy rằng ở một
- con đường thì có hai bên và mỗi bên thì
- người ta có đánh số nhà và để có thể dễ
- dàng tìm được số nhà thì người ta sẽ
- phân ra một bên người ta ghi số chẵn và
- một bên người ta sẽ ghi số lẻ vậy số
- chẵn và số lẻ là gì chúng khác nhau như
- thế nào Ngay bây giờ cô cho mình sẽ cùng
- tìm hiểu
- đầu tiên chúng mình nhớ về cách nhận
- biết số chẵn và số lẻ như sau các số có
- chữ số tận cùng là 0 2 4 6 8 sẽ là số
- chẵn cô nhắc lại các số có chữ số tận
- cùng là 0 2 4 6 8 sẽ là số chẵn như vậy
- chúng mình có thể biết ngay các số có
- chữ số tận cùng là 1 3 5 7 9 sẽ là số lẻ
- như vậy một số sẽ là số chẵn hoặc là số
- lẻ
- chúng ta sẽ dựa vào chữ số tận cùng của
- số đó để xác định được đó là số chẵn hay
- số lẻ dựa vào đây các con hãy cho cô
- biết trong các số sau Số nào là số chẵn
- và Số nào là số lẻ
- À đúng rồi đây là một số ví dụ về các số
- chẵn như là không 6 12
- 118 Hay là 1.004 chúng là các số chẵn
- Bởi vì các chữ số tận cùng là 0 6 2 8
- hay là 4
- tương tự như thế Chúng Mình có một số ví
- dụ về các số lẻ như là 3 15 17 99 hay là
- 2023 các số này đều có các chữ số tận
- cùng là 1 3 5 7 hoặc 9
- như vậy cô nhắc lại ta sẽ nhìn vào chữ
- số tận cùng của một số để biết số đó là
- số chẵn hay số lẻ tiếp theo chúng mình
- quan sát về một vài ví dụ về số chẵn và
- cho cô biết các số này có chia hết cho 2
- hay không
- À đúng rồi cho thấy cả năm ví dụ về số
- chẵn đều chia hết cho 2 ta sẽ có nhận
- xét như sau số chẵn sẽ chia hết cho 2
- số chẵn sẽ chia hết cho 2 và ngược lại
- ta thấy các số lẻ thì không chia hết cho
- 2 chúng mình cùng nhớ số chẵn chia hết
- cho 2 Còn số lẻ thì không chia hết cho 2
- chúng ta cũng có điều ngược lại là các
- số chia hết cho 2 sẽ là các số chẵn và
- các số không chia hết cho 2 là các số lẻ
- Như vậy chúng mình vừa được cô phân biệt
- số chẵn và số lẻ rồi ngay bây giờ để
- cùng cố kiến thức cô cho mình sẽ cùng
- nhau làm một số bài tập đơn giản sau đây
- nhé
- bài đầu tiên Hãy tìm các số chẵn số lẻ
- rồi nói theo mẫu cô lấy ví dụ ở đây cô
- có số 154 số 154 sẽ là số chẵn bởi vì có
- chữ số tận cùng là 4 tương tự như thế 26
- cũng sẽ là số chẵn vì có chữ số tận cùng
- là 6 hoàn toàn tương tự như thế này
- chúng mình Hãy tìm các số chẵn số lẻ rồi
- nói theo mẫu
- A đúng rồi 447 là số lẻ bởi vì có chữ số
- tận cùng là 7 tương tự như thế
- 1.358 là số chẵn 69 là số lẻ 500 là số
- chẵn
- 86.053 là số lẻ chúng ta sẽ quan tâm tới
- các chữ số tận cùng
- Như vậy thông qua kiến thức đã biết cũng
- như bài tập này thì chúng mình hoàn toàn
- có thể nhìn một số và biết được số đó là
- số chẵn hay số lẻ rồi bài thứ hai chúng
- mình hãy nêu các số chẵn số lẻ trên tia
- số dưới đây cô có tên số như thế này và
- có các số từ 1 cho tới 12 Chúng mình hãy
- nêu các số chẵn và số lẻ trên tia số
- hoàn toàn chính xác chúng ta sẽ thấy
- ngay ở trên tia số này có các số lẻ là
- 3 5 7 9 và 11 và các số còn lại là số
- chẵn bao gồm 2 4 6 8 10 và 12
- bây giờ cô sẽ để số chẵn là màu xanh lá
- cây và số lẻ là màu đỏ chúng mình quan
- sát thì sẽ thấy các số chẵn và số lẻ sẽ
- xen kẽ nhau cứ một số chẵn lại tới một
- số lẻ rồi lại tới một số chẵn đó chính
- là đặc điểm của tia số cô nhắc lại trên
- tia số các số chẵn và số lẻ sẽ xen kẽ
- nhau
- tiếp theo chúng mình hãy viết 3 số chẵn
- và 3 số lẻ rất đơn giản đúng không nào
- ta có thể viết bất cứ các số nào thỏa
- mãn điều kiện là số chẵn hoặc số lẻ cô
- lấy ví dụ như 3 số chẵn là 4 106
- 34.118 3 số lẻ là 1
- 1.115 và 10.259 chúng mình có thể viết 3
- số chẵn và 3 số lẻ bất kỳ khí tùy theo
- suy nghĩ của các con
- ở câu b Hãy dùng cả bốn thẻ để ghép
- thành số lẻ lớn nhất
- ở đây cô có 4 thẻ mang số 2 7 5 và 8
- chúng mình cùng đọc lại đề bài để hiểu
- rõ hơn về yêu cầu đó là phải dùng cả 4
- thẻ để ghép thành số lẻ lớn nhất ở đây
- có 4 thẻ Như vậy chúng mình phải ghép
- thành số có 4 chữ số này tiếp theo số
- này phải là số lẻ và lớn nhất số lẻ tức
- là gì Tức là chữ số tận cùng phải là 1 3
- 5 7 hoặc 9 như vậy Ở đây chúng ta thấy
- chỉ có 2 thẻ là 7 và 5 có thể để là chữ
- số tận cùng tiếp theo các con cần phải
- sắp xếp các thể sao cho số tìm được là
- số lớn nhất
- chúng mình dựa vào gợi ý cô vừa nói hãy
- đưa ra kết quả của bài toán này
- hoàn toàn chính xác chúng ta sẽ có thể
- sử dụng thẻ số 7 hoặc thẻ số 5 để làm
- chữ số tận cùng cô lấy đầu lên là thể số
- 5 sau đó cô sẽ sắp xếp các thẻ còn lại
- để được số lớn nhất ở đây có chữ số tận
- cùng là 5 thì thỏa mãn là số lẻ rồi để
- được số lớn nhất thì cô sẽ sắp xếp từ
- hàng nghìn tới hàng trăm rồi tới hàng
- chục theo thứ tự giảm dần tức là cô sẽ
- lấy thẻ số 8 đầu tiên để làm chữ số hàng
- nghìn tiếp theo lấy số 7 để làm chữ số
- hàng trăm và chữ số 2 để làm chữ số hàng
- chục như vậy chúng ta được số
- 8.725 tiếp theo nếu như cô lấy thẻ số 7
- là chữ số tận cùng thì với cách làm
- tương tự cô cũng sẽ lấy chữ số 8 làm chữ
- số hàng nghìn còn hai thể này thì cô lấy
- thẻ Số 5 làm chữ số hàng trăm và thể số
- 2 làm chữ số hàng chục như vậy cô có số
- 8.527 trong hai số này thì số 8.725 lớn
- hơn như vậy số mà chúng ta ghép được là
- số
- 8.725 đây một số lẻ lớn nhất được ghép
- bởi 4 thẻ số 8 7 2 và 5 tiếp theo tới
- bài 4 từ 10 đến 31 Có bao nhiêu số chẵn
- và bao nhiêu số lẻ Trước tiên cô muốn
- chúng mình nhắc lại một kiến thức quan
- trọng đó là cách tính số số hạng của một
- dãy số cách đều
- rất đúng muốn tính số số hạng của một
- dãy số cách đều chúng ta sẽ lấy số cuối
- trừ đi số đầu chia cho khoảng cách rồi
- cộng 1 Vậy thì ở đây chúng ta đã biết
- dãy số chẵn liên tiếp và dãy số lẻ liên
- tiếp sẽ hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị
- đúng là như thế dãy số chẵn liên tiếp
- hay là dãy số lẻ liên tiếp thì sẽ hơn
- kém nhau hai đơn vị như vậy chúng ta sẽ
- có dãy số cách đều cụ thể từ 10 tới 31
- các con sẽ viết được dãy số chẵn liên
- tiếp và dãy số lẻ liên tiếp sau đó chúng
- mình sẽ tính được số số hạng của các dãy
- số trên từ đó biết được từ 10 đến 31 Có
- bao nhiêu số chẵn và bao nhiêu số lẻ Hãy
- làm bài tập này dựa theo gợi ý mà cô
- Huyền vừa nói
- cô khen các con đầu tiên chúng ta đã
- biết là dãy các số chẵn từ 10 đến 31 là
- 10 12 14 vân vân cho tới 30 áp dụng cách
- tính thì chúng ta có số các số chẵn sẽ
- là 30 - 10 chia cho 2 rồi cộng 1 Kết quả
- là 11 số tiếp theo Nếu muốn tính số các
- số lẻ chúng mình có thể viết dãy các số
- lẻ từ 10 đến 31 sau đó tiếp tục áp dụng
- công thức tính hoặc Cách thứ hai các con
- nhẩm được ngay là từ 10 đến 31 thì có 32
- số Vậy thì có 11 số chẵn chúng ta chỉ
- việc thực hiện phép trừ để ra được số số
- lẻ còn lại
- như vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và 11
- số lẻ
- như vậy ở bài giảng ngày hôm nay cô
- Huyền đã giới thiệu tới các con về số
- chẵn và số lẻ cô trò mình đã cùng làm
- một số bài tập để biết cách phân biệt số
- chẵn và số lẻ cũng như giải quyết một số
- bài toán liên quan sau khi xem xong bài
- giảng này các con hãy làm phần luyện tập
- để củng cố kiến thức cô cảm ơn các con
- và hẹn gặp lại các con trong các bài
- giảng tiếp theo của lớp 10.vn
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây