Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

RNA và quá trình phiên mã SVIP
mRNA có chức năng gì?
Phân tử nào có khả năng liên kết với protein tạo thành ribosome?
Khi nêu các điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã tạo RNA và quá trình tái bản DNA trong tế bào, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp (1) dựa trên mạch khuôn là (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nào?
Cho trình tự mạch bổ sung của một gene có trình tự các nucleotide là 5' ATTCGTAGGC 3'. Phân tử mRNA được phiên mã từ gene này sẽ có trình tự là
Cho các diễn biến của quá trình phiên mã như sau:
1. Enzyme RNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
2. Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; T - U; G - C và C - G.
3. Enzyme RNA polymerase bắt đầu trượt theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn 3' - 5'.
4. Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
5. DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Thứ tự đúng của quá trình phiên mã là
Phân tử nào có một bộ ba đối mã (anticodon) và đầu 3' liên kết với amino acid?
Một bạn học sinh mô tả quá trình phiên mã gồm các bước như sau:
Bước 1: Enzyme DNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
Bước 2: DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Bước 3: Enzyme RNA polymerase trượt theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn 5' - 3'.
Bước 4: Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
Bước 5: Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Bước 3 và 5 sai loại enzyme. |
|
b) Bước 4 sai nguyên tắc bổ sung. |
|
c) RNA ở bước 5 có thể là tRNA. |
|
d) RNA sau bước 5 luôn được dịch mã trực tiếp. |
|
Ở sinh vật nhân thực, mRNA sau khi phiên mã xong được xử lý bằng cách cắt bỏ các đoạn intron và ghép các đoạn exon lại với nhau tạo thành mRNA trưởng thành. Đâu không phải là mục đích của quá trình này đối với sinh vật nhân thực?
Khi nói về quá trình phiên mã ngược, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?
Sản phẩm của quá trình phiên mã không bao gồm
Enzyme thực hiện quá trình phiên mã là
Quá trình phiên mã xảy ra trên mạch khuôn có chiều (1) và tổng hợp mRNA theo chiều (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Điểm chỉ có ở quá trình tái bản DNA mà không có ở quá trình phiên mã là
Đặc điểm chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình tái bản DNA là
Điều nào dưới đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ mà không có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực?
Trong công nghệ DNA tái tổ hợp, sau khi đã xác định được đoạn gene của sinh vật nhân thực, người ta không chuyển trực tiếp đoạn gene đó sang tế bào vi khuẩn. Thay vào đó, họ sử dụng DNA bổ sung (cDNA) được tạo ra từ mRNA trưởng thành của chính đoạn gene đó, theo cơ chế tạo ra như sau:
a) Đây là ứng dụng của quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ. |
|
b) Quá trình trên xảy ra tự nhiên ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. |
|
c) cDNA mạch kép sẽ có trình tự giống hệt với đoạn gene cần chuyển. |
|
d) Mục đích của quá trình này là để loại bỏ các đoạn intron. |
|
Quá trình phiên mã ngược ở sinh vật xảy ra nhờ enzyme
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây