Bài học cùng chủ đề
- Phương trình đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Phương trình đường tròn
- Tìm tâm và bán kính dựa vào phương trình đường tròn
- Lập phương trình đường tròn (Phần 1)
- Lập phương trình đường tròn (Phần 2)
- Điều kiện để phương trình là phương trình đường tròn
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Luyện tập tổng hợp: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Phương trình đường tròn đi qua ba điểm, phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Phiếu bài tập: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Xác định tâm và bán kính của các đường tròn dưới đây:
- (x−3)2+(y−4)2=25
R= , I= ;
- x2+y2−8x+4y+11=0
R= , I= ;
- x2+y2+4x−8y−5=0
R= , I= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Đường tròn (C) đi qua điểm M(−2;−4) và tiếp xúc với hai trục tọa độ.
Điền vào các ô trống sau.
Tâm I của (C) nằm ở góc phần tư thứ (điền 1;2;3 hoặc 4).
Bán kính của (C) có thể bằng hoặc .
Phương trình đường tròn có tâm I(2;−3) và đi qua điểm A(−1;1) là
Cho đường tròn (C):x2+y2+5x+7y−3=0. Khoảng cách từ tâm của (C) đến trục Ox bằng
Cho phương trình x2+y2–8x+10y+m=0(1). Giá trị của m để (1) là phương trình đường tròn có bán kính bằng 7 là
Cho đường tròn (C):(x−2)2+(y−3)2=8.
Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của (C) và đi qua M(3;−2).
Những giá trị nào sau đây có thể là hệ số góc của Δ?
(C1) có tâm I1 và bán kính R1, (C2) có tâm I2 và bán kính R2.
Δ là tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) khi và chỉ khi ⇔{d(I1,Δ)=R1d(I2,Δ)=R2.
Cho hai đường tròn:
(C1):x2+y2−6x−2y+6=0;
(C2):x2+y2+8x−2y−8=0.
Đường thẳng Δ có phương trình y=kx+m là tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) khi và chỉ khi