Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phép nhân các số nguyên SVIP
I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu "\(-\)" trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3. Thêm dấu "\(-\)" trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.
Lưu ý:
Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
Ví dụ: Tính:
a) \(\left(-6\right).3\);
b) \(5.\left(-9\right)\).
Giải
a) \(\left(-6\right).3=-\left(6.3\right)=-18\).
b) \(5.\left(-9\right)=-\left(5.9\right)=-45\).
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
1. Phép nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. Chẳng hạn: \(7.9=63\).
2. Phép nhân hai số nguyên âm
Để nhân hai số nguyên âm ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu "\(-\)" trước mỗi số
Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.
Lưu ý:
Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
Ví dụ: Tính:
a) \(\left(-7\right).\left(-3\right)\);
b) \(-2x\) với \(x=-15\).
Giải
a) \(\left(-7\right).\left(-3\right)=7.3=21\).
b) Với \(x=-15\) thì \(-2x=\left(-2\right).\left(-15\right)=2.15=30\).
Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích
\(\left(+\right).\left(+\right)\rightarrow\left(+\right)\)
\(\left(-\right).\left(-\right)\rightarrow\left(+\right)\)
\(\left(+\right).\left(-\right)\rightarrow\left(-\right)\)
\(\left(-\right).\left(+\right)\rightarrow\left(-\right)\)
III. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất:
Giao hoán: \(a.b=b.a\);
Kết hợp: \(\left(a.b\right).c=a.\left(b.c\right)\);
Nhân với số 1: \(a.1=1.a=a\);
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ:
\(a.\left(b+c\right)=a.b+a.c\);
\(a.\left(b-c\right)=a.b-a.c\).
Lưu ý:
\(a.0=0.a=0\).
\(a.b=0\) thì hoặc \(a=0\) hoặc \(b=0\).
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(\left(-7\right).4.\left(-5\right)\);
b) \(\left(-8\right).4+\left(-8\right).6\);
c) \(\left(-411\right).92.0\).
Giải
a) \(\left(-7\right).4.\left(-5\right)=\left(-7\right).\left[4.\left(-5\right)\right]=\left(-7\right).\left(-20\right)=140\).
b) \(\left(-8\right).4+\left(-8\right).6=\left(-8\right).\left(4+6\right)=\left(-8\right).10=-80\).
c) \(\left(-411\right).92.0=0\).
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây