Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (3 điểm) - Đề 3 SVIP
Phân tích vai trò của mạch giải điều chế biên độ trong việc khôi phục tín hiệu gốc. Nêu ứng dụng thực tế của các mạch xử lí tín hiệu tương tự trong đời sống hiện nay (1 điểm).
Hướng dẫn giải:
- Mạch giải điều chế biên độ có vai trò khôi phục tín hiệu gốc từ sóng mang:
+ Tách tín hiệu mang thông tin từ sóng mang.
+ Biến đổi tín hiệu điều chế thành dạng tín hiệu ban đầu bằng cách sử dụng diode và điện trở.
- Ứng dụng:
+ Hệ thống radio AM, FM.
+ Truyền hình analog.
+ Các thiết bị âm thanh như loa, ampli.
+ Hệ thống điện thoại truyền thống.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Các điện trở và điện áp vào trong mạch có giá trị lần lượt là: R1 = R2 = 4 kΩ, R3 = 8 kΩ, R4 = 2 kΩ, Uvào1 = 3 V, Uvào2 = 6 V.
a. Tính điện trở R34 và điện áp đầu ra của mạch.
b. Xác định dòng điện chạy qua từng nhánh của mạch.
Hướng dẫn giải:
a. Điện trở tương đương (R4 và R3 nối tiếp):
R34 = R3 + R4 = 8 + 2 = 10 kΩ
Áp dụng công thức tính điện áp đầu ra:
\(U_{ra}=\left(\dfrac{R_4}{R_3+R_4}\right)\left(1+\dfrac{R_2}{R_1}\right)U_{vào2}-\dfrac{R_2}{R_1}U_{vào1}=\left(\dfrac{2}{8+2}\right)\times\left(1+\dfrac{4}{4}\right)\times6-\dfrac{4}{4}\times3=-0,6V\)
b. Xác định dòng điện chạy qua từng nhánh của mạch:
* Dòng điện qua R3 và R4 là:
- Điện áp trên R3 + R4:
\(U_{R_{34}}=\dfrac{R_4}{R_3+R_4}\times U_{vào2}=\dfrac{2}{10}\times6=1,2V\)
- Dòng điện qua R3 + R4:
\(I_{R_{34}}=\dfrac{U_{R_{34}}}{R_3+R_4}=\dfrac{1,2}{10}=0,12mA\)
* Dòng điện qua R1 và R2 là:
- Điện áp trên R2:
\(U_{R_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\times U_{vào1}=\dfrac{4}{4}\times3=3V\)
- Dòng điện qua R1 + R2:
\(I_{R_1R_2}=\dfrac{U_{R_2}}{R_2}=\dfrac{3}{4}=0,75mA\)