Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần trắc nghiệm (7 điểm) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu được gọi là
Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
Ở cây đậu hà lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a); vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Khi cho hai cây đậu có kiểu gene AaBb và aabb giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
Theo nguyên tắc bổ sung, loại nitrogenous base nào sau đây liên kết với cytosine?
Tế bào đơn bội của gà có 39 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của loài này là
Loài nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ZZ ở giới đực và ZW ở giới cái?
Cơ thể có kiểu gene aaBbDdEE khi giảm phân tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Cho đoạn trình tự nucleotide ở mạch khuôn của gene như sau: 3' ATTGGACTAACG 5'.
Phân tử mRNA được phiên mã từ gene này có trình tự là
Hình ảnh dưới đây mô tả loại đột biến nào?
Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Một đoạn gene có 120 nucleotide loại A, 215 nucleotide loại G. Trong quá trình tái bản của gene này đã xảy ra đột biến thêm một cặp C - G. Gene sau đột biến có bao nhiêu liên kết hydrogen?
Sinh vật biến đổi gene được tạo ra bằng cách nào?
Cho các phép lai sau:
1. Aa x Aa. 3. Aa x aa. 5. AA x aa. | 2. AA x Aa. 4. aa x aa. 6. AA x AA. |
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1? Biết rằng các gene trội hoàn toàn.
Trả lời: .
Quá trình phiên mã được mô tả qua các giai đoạn sau đây:
1. RNA polymerase lắp ghép các nucleotide tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn trên phân tử DNA sợi kép để tạo phân tử RNA mạch đơn.
2. Phân tử RNA mới tổng hợp được tách dần ra khỏi mạch kép cho đến khi kết thúc quá trình phiên mã. Quá trình phiên mã kết thúc khi RNA polymerase gặp trình tự tín hiệu kết thúc trên DNA.
3. RNA polymerase bám vào vị trí khởi đầu phiên mã trên DNA, thực hiện cắt đứt liên kết hydrogen tạo bóng phiên mã với hai mạch đơn tách nhau ra.
Hãy viết liền các số tương ứng với ba giai đoạn trên theo thứ tự của quá trình phiên mã.
Trả lời: .
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất được chia làm ba giai đoạn:
1. Tiến hóa sinh học.
2. Tiến hóa hóa học.
3. Tiến hóa tiền sinh học.
Hãy viết liền các số tương ứng với ba giai đoạn trên theo thứ tự của quá trình tiến hóa.
Trả lời: .
Cho các tính trạng sau:
1. Lúm đồng tiền ở má. 3. Màu mắt. 5. Hình dạng ngón tay út. | 2. Hình dạng cằm. 4. Chiều cao. 6. Hình dạng dái tai. |
Có bao nhiêu tính trạng do một gene quy định?
Trả lời: .
Cho đoạn DNA có trình tự nucleotide trên hai mạch như sau:
Mạch khuôn: 3' TTAGCTATGATG 5'.
Mạch bổ sung: 5' AATCGATACTAC 3'.
Trong quá trình tái bản DNA, để tổng hợp thành công hai phân tử DNA mới từ đoạn DNA trên, môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotide loại A?
Trả lời: .
Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Klinefelter là bao nhiêu?
Trả lời: .
Một chuỗi polypeptide có chiều dài là 152 amino acid. Số lượng nucleotide trên phân tử mRNA mã hóa chuỗi polypeptide này là bao nhiêu (tính làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Ở thực vật, cây mang đột biến lệch bội (2n - 1) thực hiện quá trình giảm phân. Tỉ lệ giao tử (n - 1) được tạo ra là bao nhiêu (tính làm tròn 1 chữ số sau dấu phẩy)?
Trả lời: .
Trong kĩ thuật PCR (dùng để tăng số lượng đoạn DNA lên nhiều lần), người ta cần tách hai mạch phân tử DNA ra bằng cách sử dụng nhiệt độ cao. Cho biết các mẫu DNA có số lượng các nucleotide như bảng dưới đây.
A | T | G | C | Tổng số nucleotide | |
Mẫu 1 | 300 | 300 | 200 | 200 | 1000 |
Mẫu 2 | 100 | 100 | 400 | 400 | 1000 |
a) Do tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn, lượng nucleotide loại A luôn bằng T, G luôn bằng C. |
|
b) Mục đích sử dụng nhiệt độ cao là để làm đứt gãy các liên kết hydrogen. |
|
c) Lượng G - C trong phân tử DNA càng nhiều thì nhiệt độ cần để tách hai mạch DNA càng giảm. |
|
d) Mức nhiệt độ cần cho mẫu 1 sẽ lớn hơn mẫu 2. |
|
Cho bảng số liệu dưới đây cho biết về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một số loài sinh vật.
Loài | Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng | |
---|---|---|
Nấm men công nghiệp (Komagataella pastoris) | 4 | |
Ruồi giấm (Drosophila melanogaster) | 8 | |
Ong mật (Apis mellifera) | Ong cái | 32 |
Ong đực | 16 | |
Cá chép (Cyprinus carpio) | 100 | |
Gà (Gallus gallus) | 78 | |
Mèo nhà (Felis catus) | 38 | |
Người (Homo sapiens) | 46 |
a) Mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. |
|
b) Số nhiễm sắc thể trong tế bào của cơ thể sinh vật luôn là số chẵn. |
|
c) Tất cả các loài đều mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. |
|
d) Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một trong những yếu tố thể hiện mức độ tiến hóa của loài. |
|