Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần trắc nghiệm (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4 là bao nhiêu?
Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là sự thay đổi
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Điều kiện chuẩn đối với chất khí là điều kiện ứng với áp suất và nhiệt độ nào dưới đây?
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của tốc độ phản ứng?
“Nhiệt tạo thành (ΔfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành …(1)… chất đó từ các …(2)… ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.” Từ/cụm từ thích hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là
Phương trình nào dưới đây là phương trình nhiệt hóa học?
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất theo quá trình Ostwald từ ammonia. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác theo sơ đồ sau:
NH3 + O2 ⇢ NO + H2O
Tổng hệ số các chất trong phương trình là bao nhiêu?
Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Giả sử không khí chứa 20 % thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy methanol như sau:
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau:
H2 + Cl2 ⟶ 2HCl
Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo biểu thức nào dưới đây?
Hòa tan calcium chloride trong nước xảy ra quá trình sau:
CaCl2(s) → Ca2+(aq) + 2Cl-(aq) ΔrH298o
Cho biết nhiệt hình thành của các chất/ion trong bảng sau:
Chất/ion | ΔfH298o(kJ/mol) |
---|---|
CaCl2(s) | -795,0 |
Ca2+(aq) | -542,83 |
Cl-(aq) | -167,16 |
Biến thiên enthalpy của quá trình trên là bao nhiêu?
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 ⇢ CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu của một bệnh nhân tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Trong 100 mL máu có bao nhiêu mg ion Ca2+?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số oxi hóa của C trong CaC2O4 là +4. |
|
b) Trong phản ứng, KMnO4 là chất oxi hóa. |
|
c) Tổng hệ số các chất trong phương trình là 41. |
|
d) Trong 100 mL máu của bệnh nhân có 10 mg Ca2+. |
|
Đơn chất halogen X2 (X = F, Cl, Br, I) tác dụng với khí hygrogen tạo thành hydrogen halide HX theo phản ứng tổng quát sau:
H2 + X2 ⟶ 2HX
Cho năng lượng liên kết trong bảng sau:
Liên kết | Năng lượng liên kết (Eb, kJ/mol) |
---|---|
H – H | 436 |
H – F | 569 |
H – Cl | 432 |
H – Br | 366 |
H – I | 299 |
F – F | 159 |
Cl – Cl | 243 |
Br – Br | 193 |
I – I | 151 |
a) Để phá vỡ 1 mol liên kết F – F cần cung cấp năng lượng là 159 kJ. |
|
b) Tốc độ tức thời của phản ứng được tính theo biểu thức v=k.CH2.CX2. |
|
c) Các phản ứng giữa H2 và X2 đều là phản ứng thu nhiệt. |
|
d) Nếu tăng nồng độ H2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. |
|
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(2) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(3) Fe3O4 + 4CO →to 3Fe + 4CO2
(4) 2NaCl + 2H2O →đpdd, maˋng nga˘n xo^ˊp 2NaOH + Cl2 + H2
(5) K2CO3 + BaCl2 → 2KCl + BaCO3
Tổng số thứ tự các phản ứng oxi hóa – khử là bao nhiêu (chẳng hạn, các phản ứng (1), (2), (5) là phản ứng oxi hóa – khử thì tổng số thứ tự là 1 + 2 + 5 = 8)?
Trả lời: .
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH298o=−571,7 kJ
(2) S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH298o=+792,2 kJ
(3) C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O ΔrH298o=−2220 kJ
(4) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH298o=+178,5 kJ
(5) CO2(g) → CO(g) + 21O2(g) ΔrH298o=+280,0 kJ
(6) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298o=+179,2 kJ
Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo thứ tự từ bé đến lớn (chẳng hạn: 1356, 245,…).
Trả lời: .
Cho các chất sau: Cr2O3, CrO, K2Cr2O7, K2CrO4. Tổng số oxi hóa của Cr trong các chất này là bao nhiêu?
Trả lời: .
NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1 : 3). NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
2NOCl → 2NO + Cl2
Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy NOCl được tính như sau:
v=x.ΔtΔCNOCl2=y.ΔtΔCNO=z.ΔtΔCCl2
Giá trị x + y + z bằng bao nhiêu?
Trả lời: .
Có bao nhiêu chất có nhiệt tạo thành bằng không trong các chất sau đây: NO(g), H2O(l), H2(g), C2H5OH(l), C(graphite), Fe(s), NaCl(s)?
Trả lời: .
Trong phòng thí nghiệm, nồng độ iron(II) sulfate có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím trong môi trường sulfuric acid theo sơ đồ sau:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⇢ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Cần dùng bao nhiêu mL dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M?
Trả lời: .
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng là 291,9 kJ. Cho biết:
CH3OH(l) + 23O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o=−716 kJ/mol
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrH298o=−1370 kJ/mol
Phần trăm về khối lượng methanol trong X là bao nhiêu (chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Xét một phản ứng đơn giản: A + B ⟶ C. Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ của phản ứng trên thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm | 1 | 2 |
Nồng độ A (M) | 0,20 | ? |
Nồng độ B (M) | 0,05 | 0,03 |
Tốc độ phản ứng (M/s) | 0,24 | 0,20 |
Giá trị của dấu chấm hỏi (?) là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Trả lời: .