Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần trắc nghiệm (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
“Số oxi hóa là …(1)… quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có …(2)… lớn hơn.” Từ/cụm từ thích hợp điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là chất
Biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn được kí hiệu là
Nguyên tử Cl trong chất nào dưới đây có số oxi hóa bằng 0?
Giá trị enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có đặc điểm nào dưới đây?
Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH298o) của chất nào dưới đây có giá trị bằng không?
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế bằng phản ứng giữa manganese dioxide (MnO2) với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc theo sơ đồ sau:
MnO2 + HCl ⇢ MnCl2 + Cl2 + H2O
Tổng hệ số các chất trong phương trình là
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
2CH3OH + 3O2(g) →to 2CO2 + 4H2O ΔrH298o=−1452 kJ/mol
Đốt cháy 1 mol methanol tỏa ra hay thu vào lượng nhiệt là bao nhiêu?
Cho phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân đá vôi như sau:
CaCO3(s) →to CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng này được tính bằng biểu thức nào dưới đây?
Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm (Al) được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến 200 oC xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
NH4ClO4 ⇢ N2 + Cl2 + O2 + H2O
Al + O2 ⇢ Al2O3
Mỗi lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn NH4ClO4. Khối lượng bột nhôm đã phản ứng với khí O2 là bao nhiêu tấn? Giả sử tất cả khí O2 sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm.
Phản ứng hydrogen hóa acetylene xảy ra như sau:
CH≡CH(g) + 2H2(g) ⟶ CH3–CH3(g)
Cho biết giá trị năng lượng liên kết trong bảng sau:
Liên kết | C≡C | C–C | C–H | H–H |
---|---|---|---|---|
Năng lượng liên kết (Eb, kJ/mol) | 839 | 347 | 414 | 436 |
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là
Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⇢ K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong FeSO4, nguyên tử Fe có số oxi hóa +2. |
|
b) Trong phản ứng, FeSO4 là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa. |
|
c) Tổng hệ số các chất trong phương trình là 36. |
|
d) Để phản ứng vừa đủ với 15 mL dung dịch FeSO4 0,10 M cần dùng 15 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. |
|
Trong công nghiệp ammonia được sản xuất theo quá trình Haber – Bosch như sau:
N2(g) + 3H2(g) ⇌to,p,xt2NH3(g) ΔrH298o=−91,8 kJ/mol
Cho biết năng lượng liên kết H–H, N–H lần lượt là 436 kJ/mol và 386 kJ/mol.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phản ứng sản xuất ammonia là phản ứng tỏa nhiệt. |
|
b) Để sản xuất được 2 mol NH3 cần cung cấp 91,8 kJ nhiệt lượng. |
|
c) Nhiệt hình thành chuẩn của NH3(g) là -91,8 kJ/mol. |
|
d) Năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol nên N2 tương đối trơ về mặt hóa học. |
|
Kim loại đồng không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng nhưng tan được trong H2SO4 đặc, đun nóng theo sơ đồ sau:
Cu + H2SO4 ⇢ CuSO4 + SO2 + H2O
Hệ số của H2SO4 trong phương trình là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các phương trình nhiệt hóa học của một số phản ứng sau:
(1) C(s) + O2(g) ⟶ CO2(g) ΔrH298o=−393,5 kJ
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) ⟶ Al2O3(s) + 2Fe ΔrH298o=−851,5 kJ
(3) CaCO3(s) ⟶ CaO(s) + CO2(g) ΔrH298o=+176,0 kJ
(4) N2(g) + O2(g) ⟶ 2NO(g) ΔrH298o=+180,6 kJ
(5) 4FeS(s) + 11O2(g) ⟶ 2Fe2O3(s) + 8SO2(g) ΔrH298o=−3313,8 kJ
(6) C2H4(g) + H2(g) ⟶ C2H6(g) ΔrH298o=−139 kJ
Có bao nhiêu phản ứng tỏa nhiệt?
Trả lời: .
Đốt cháy 1 mol methane tỏa ra lượng nhiệt là 890 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng như sau:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + H2O(g) ΔrH298o= ? kJ
Giá trị điền vào dấu hỏi chấm (?) là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các chất sau: (1) N2, (2) HNO3, (3) NH3, (4) NO. Sắp xếp số thứ tự của các chất này theo chiều tăng dần số oxi hóa của nguyên tử N.
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho câu 1 và 2: Cho phương trình hóa học:
2Fe(OH)3(s) →to Fe2O3(s) + 3H2O(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo biểu thức sau:
ΔrH298o=x.ΔfH298o(Fe2O3(s))+y.ΔfH298o(H2O(g))−z.ΔfH298o(Fe(OH)3(s))
Giá trị (x + y + z) bằng bao nhiêu?
Trả lời: .
Nhiệt hình thành (kJ/mol) của Fe(OH)3, Fe2O3, H2O lần lượt là -823,0; -822,2 và -241,8. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên bằng bao nhiêu kJ?
Trả lời: .
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật, người lái xe phải có hàm lượng ethanol trong máu không quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Chẳng hạn:
K2Cr2O7 + C2H5OH + H2SO4 ⇢ CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Chuẩn độ 25 gam huyết tương của một người lái xe cần dùng 30 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Hàm lượng ethanol trong máu của người này là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Trả lời: .
Cho sơ đồ hòa tan NH4NO3 sau:
NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ΔrH298o=+26 kJ
Hòa tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25oC. Sau khi muối tan hết, nhiệt độ của nước trong bình là bao nhiêu oC?
Biết ΔT=m.cQ, trong đó c = 4,2 (J/g.K) là nhiệt dung riêng của nước, Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng (g).
Trả lời: .