Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ôn tập và kiểm tra cuối chương V SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (α):2x+3y+−1z=1 có một vectơ pháp tuyến là
Cho hai điểm M(1;2;−4) và M′(5;4;2) biết M′ là hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (α). Khi đó mặt phẳng (α) có một vectơ pháp tuyến là
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;1), B(1;1;0) và C(3;4;−1). Đường thẳng đi qua A và song song với BC có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1 và đường thẳng d2 lần lượt có véc-tơ chỉ phương là ud1=(1;−2;−3) và ud2=(−4;1;5). Góc giữa hai đường thẳng d1,d2 là
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;0;−3) và bán kính R=5 là
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) song song và cách mặt phẳng (Q):x+2y+2z−3=0 một khoảng bằng 1 và (P) không qua O. Phương trình của mặt phẳng (P) là
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:2x+2=−2y=1z−1 và mặt phẳng (Q):x−y+3z=0. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;2;0), song song với đường thẳng Δ và vuông góc với mặt phẳng (Q) là
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B′C′ có chiều cao bằng 5, đáy là tam giác vuông cân tại A, cạnh bằng 3. M là trung điểm của BC. Góc tạo bởi đường thẳng A’M và AB bằng a∘ (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Giá trị a là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là
S(0;0;a); A(0;0;0); B(2a;0;0); D(0;32a3;0) với a>0.
Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng
Phương trình mặt cầu (S) đi qua A(3;−1;2), B(1;1;−2) và có tâm I thuộc trục Oz là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu tâm I(−3;2;−4) và tiếp xúc với mặt phẳng Oxz?
Trong hệ trục tọa độ cho các điểm M(0;2;0),N(0;0;−1),P(−1;0;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trọng tâm tam giác MNP là điểm G(0;2;1). |
|
b) Điểm M thuộc mặt phẳng (α):2x+y−2z=0. |
|
c) Diện tích tam giác OMN=1. |
|
d) Tồn tại 2 mặt phẳng (α) qua hai điểm M, N và có khoảng cách từ P đến (α) bằng 2. |
|
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua hai điểm M(2;0;−1), N(1;−1;3) và vuông góc với mặt phẳng (Q):3x+2y−z+5=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) MN=(−1;−1;4). |
|
b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ=(3;2−1). |
|
c) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). |
|
d) Phương trình mặt phẳng (P):7x−11y−9z+15=0. |
|
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:3x−1=4y−1=5z và hai mặt phẳng (α): −x+2y−2z+1=0, (β): 2x+my+mz−1=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) là nα(1;−2;2), mặt phẳng (β) là nβ(2;m;m). |
|
b) Vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ là uΔ(3;−1;5). |
|
c) Góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (α) bằng 60∘. |
|
d) Có hai giá trị của tham số m thỏa mãn góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (β) bằng 60∘. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động được đặt ở vị trí I(−1;2;5). Biết trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là 4 km.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình mặt cầu thể hiện phạm vi phủ sóng tối đa của trạm thu phát sóng là x2+y2+z2+2x−4y−10z−14=0. |
|
b) Điểm A(−1;2;8) nằm ngoài vùng phủ sóng của trạm thu phát sóng điện thoại di động. |
|
c) Một người đứng ở vị trí có tọa độ điểm B(2;0;−5) sẽ không thu được sóng điện thoại ở trạm phát sóng này. |
|
d) Nếu hai người cùng bắt được sóng của trạm thu phát sóng điện thoại đó thì khoảng cách tối đa giữa hai người đó là 8 km. |
|
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α):ax−y+2z+b=0 đi qua giao tuyến của hai mặt phẳng (P):x−y−z+1=0 và (Q):x+2y+z−1=0. Tính a+4b.
Trả lời:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng Δ:3x−1=−2y+2=1z−3 và mặt phẳng (P):x+y−z−1=0. Mặt phẳng (Q) đối xứng với (P) qua Δ có phương trình là ax+by+cz+d=0, trong đó a, b, c, d nguyên dương; a và b nguyên tố cùng nhau. Tính a+b+c+d.
Trả lời:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét), một cabin cáp treo xuất phát từ điểm A(8;2;0) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương là u(2;−2;1). Cabin dừng ở điểm B có hoành độ xB=550. Độ dài quãng đường AB bằng bao nhiêu mét?
Trả lời: m.
Một chiếc bàn gấp gọn đã được thiết lập hệ tọa độOxyz. Điểm A là chân bàn tiếp xúc với mặt đất thuộc đường thẳng a:⎩⎨⎧x=−3+ty=1+tz=−2+4t cắt mặt bàn (P):x+y−2z+6=0 tại điểm F. Độ dài chân bàn FA=403 cm, khi đó độ cao của mặt bàn tính từ mặt đất là bao nhiêu cm?
Trả lời:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi I(a;b;0) và r lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu đi qua A(2;3−3),B(2;−2;2),C(3;3;4). Khi đó, giá trị của T=a+b+r2 bằng bao nhiêu?
Trả lời: .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(5;0;0), B(3;4;0) và điểm C nằm trên trục Oz. Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Khi C di chuyển trên trục Oz thì H luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của đường tròn đó, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Trả lời: