Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ôn tập và kiểm tra cuối chương V SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (α):2x+3y+−1z=1 có một vectơ pháp tuyến là
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α):2x+7y−z−1=0. Mặt phẳng nào dưới đây song song với mặt phẳng (α)?
Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A(1;−2;3) và có vectơ chỉ phương u=(2;−1;−2) có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(1;1;1), B(−1;1;0), C(1;3;2). Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của ΔABC nhận vectơ nào dưới đây làm vectơ chỉ phương?
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;0;−3) và bán kính R=5 là
Trong hệ toạ độ Oxyz, mặt cầu (S):x2+y2+(z−3)2=1 có tâm là điểm nào dưới đây?
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0;2;−3) và B(4;−4;1). Gọi M là trung điểm của AB. Phương trình mặt phẳng trung trực của OM là
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;−1;−1), B(1;0;4), C(0;−2;−1). Phương trình mặt phẳng (α) qua A và vuông góc với đường thẳng BC là
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng (d1):2x−1=1y+2=−2z−2, (d2):⎩⎨⎧x=2−ty=3+tz=4+t (t là tham số) và mặt phẳng (P):x−y+z−6=0. Đường thẳng (d) song song (P), cắt (d1) và (d2) lần lượt tại A và B sao cho AB=36. Phương trình của (d) là
Khi gắn hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị mỗi trục tính theo km) vào mỗi sân bay, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt sân bay. Một máy bay ở vị trí A(7;−4;54) sẽ hạ cánh ở vị trí B(7;11;0) trên đường băng. Góc giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)) bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Tìm tâm và bán kính mặt cầu có phương trình sau:
x2+y2+z2+4x−6z+12=0
Trong không gian Oxyz, cho điểm I(1;4;0). Mặt cầu (S) tâm I và đi qua M(1;4;−2) có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;3;−1),B(4;1;0),C(4;7;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vectơ n=[AB,AC] là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ABC. |
|
b) Độ dài các cạnh tam giác ABC lần lượt là AB=3,AC=6,BC=4. |
|
c) Tọa độ chân đường phân giác của BAC xuống BC là E(4;3;1). |
|
d) Mặt phẳng đi qua điểm A, tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình (P):x−4y−z−9=0. |
|
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua hai điểm M(2;0;−1), N(1;−1;3) và vuông góc với mặt phẳng (Q):3x+2y−z+5=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) MN=(−1;−1;4). |
|
b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ=(3;2−1). |
|
c) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). |
|
d) Phương trình mặt phẳng (P):7x−11y−9z+15=0. |
|
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:⎩⎨⎧x=ty=−1+2tz=2−t, t∈R, cắt mặt phẳng (P):x+y+z−3=0 tại điểm I.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Toạ độ của điểm I(1;1;1). |
|
b) Gọi α là góc giữa d và mặt phẳng (P), khi đó sinα=32. |
|
c) Gọi d′ là hình chiếu của dvlên mặt phẳng (P), β là góc giữa d và d′, khi đó sinβ=37. |
|
d) Gọi Δ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) sao cho Δ⊥d và khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng Δ bằng 42. Gọi tọa độ hình chiếu M(a;b;c) (với a+b>c) của điểm I trên đường thẳng Δ. a+b+c=3. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động được đặt ở vị trí I(−1;2;5). Biết trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là 4 km.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình mặt cầu thể hiện phạm vi phủ sóng tối đa của trạm thu phát sóng là x2+y2+z2+2x−4y−10z−14=0. |
|
b) Điểm A(−1;2;8) nằm ngoài vùng phủ sóng của trạm thu phát sóng điện thoại di động. |
|
c) Một người đứng ở vị trí có tọa độ điểm B(2;0;−5) sẽ không thu được sóng điện thoại ở trạm phát sóng này. |
|
d) Nếu hai người cùng bắt được sóng của trạm thu phát sóng điện thoại đó thì khoảng cách tối đa giữa hai người đó là 8 km. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:⎩⎨⎧x=1+ty=−tz=1+2t và hai mặt phẳng (α):x+y−z−8=0, (β):x+y−z+2=0. Gọi Δ1⊂(α), Δ2⊂(β) là hai đường thẳng cùng vuông góc với d lần lượt tại A và B. Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (P) chứa Δ1 và Δ2 bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(1;1;1),B(0;2;2) đồng thời cắt các tia Ox,Oy lần lượt tại các điểm M,N (M,N không trùng với gốc tọa độ O) thỏa mãn OM=2ON là ax+by+cz+d=0. Tính T=a+b+c+d.
Trả lời:
Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong không gian Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật. Biết các toạ độ cho như hình vẽ. Tính độ dốc của mái nhà, tức góc tạo bởi mái nhà so với nền nhà (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời:
Một chiếc bàn gấp gọn đã được thiết lập hệ tọa độOxyz. Điểm A là chân bàn tiếp xúc với mặt đất thuộc đường thẳng a:⎩⎨⎧x=−3+ty=1+tz=−2+4t cắt mặt bàn (P):x+y−2z+6=0 tại điểm F. Độ dài chân bàn FA=403 cm, khi đó độ cao của mặt bàn tính từ mặt đất là bao nhiêu cm?
Trả lời:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(5;0;0), B(3;4;0) và điểm C nằm trên trục Oz. Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Khi C di chuyển trên trục Oz thì H luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của đường tròn đó, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Trả lời:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2=1 và mặt phẳng (P):x+y+z−1=0. Gọi (S′) là mặt cầu chứa đường tròn giao tuyến của (S)và (P) đồng thời tiếp xúc với mặt phẳng (Q):x+1=0. Gọi I(a;b;c) là tâm của mặt cầu (S′), tính giá trị T=a+b+c.