Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Kiểm tra cuối chương II SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian Oxyz với i,j,k lần lượt là vectơ đơn vị của các trục Ox,Oy,Oz, cho a=2i+k−3j. Tọa độ của a là
Trong không gian Oxyz, gọi M′ là hình chiếu vuông góc của điểm M(2;3;−1) trên trục Oy thì tọa độ MM′ là
Trong không gian Oxyz, cho vectơ a=2i+j−2k. Độ dài của vectơ a bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ u=(1;1;0) và v=(2;0;−1). Độ dài ∣u+2v∣ bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;−3) và B(−3;4;5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;3;−1) và B(−4;1;9). Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ x=(2;1;−3) và y=(1;0;−1). Tọa độ của vectơ a=x+2y là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ a=(5;7;2),b=(3;0;1),c=(−6;1;−1). Tọa độ của vectơ m=3a−2b+c là
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′, có đáy ABCD hình bình hành tâm O.
Khi đó 2AO bằng vectơ nào dưới đây?
Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1 có tâm O. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Cho hai vectơ u,v có ∣u∣=3,∣v∣=4 và góc giữa hai vectơ u,v bằng 60∘. Tích vô hướng u.v bằng
Trong không gian Oxyz, cho u=(1;−1;4) và v=(3;−2;1). Khi đó u.v bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(1;1;2),B(2;−1;1) và C(3;2;−3). Để ABCD là hình bình hành thì tọa độ điểm D là
Trong không gian Oxyz, cho tọa độ điểm A(3;−2;1). Gọi H là hình chiếu của điểm A trên trục Ox. Độ dài đoạn thẳng AH bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có ba đỉnh A(−1;1;−3), B(4;2;1), C(3;0;5). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ AC+BA′+k(DB+C′D)=0 là
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;−2;3),B(−2;1;2),C(3;−1;2).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) AB=(−3;3;−1). |
|
b) AC=(−2;−1;1). |
|
c) AB=3AC. |
|
d) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng. |
|
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Gọi I và K lần lượt là tâm của hình bình hành ABB′A′ và BCC′B′.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) IK=21AC. |
|
b) Bốn điểm I,K,C,A đồng phẳng. |
|
c) A′C′=2IB+2IC′. |
|
d) BD+2IK=2BC. |
|
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ cạnh a.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) DC′=DC+DD′. |
|
b) AD′.CC′=a2. |
|
c) Gọi M là giao điểm của CD′ và C′D. Khi đó, AM=21AB+AD+21AA′. |
|
d) Góc giữa A′C và BD là 60∘. |
|
Một vật nặng O được kéo từ ba hướng như hình vẽ và chịu tác dụng của ba lực F1,F2,F3, có độ lớn lần lượt là 24 N, 12 N, 6 N. Biết góc tạo bởi hai lực F1,F2 là 120∘ và lực thứ ba vuông góc với hai lực đầu tiên.
Trong đó điểm D là đỉnh của hình bình hành OBDA và E là đỉnh của hình bình hành OCED.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) BO+BA=BD. |
|
b) OE=OA+OB+OC. |
|
c) Độ dài vectơ OD là 127. |
|
d) Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật O là 613 N. |
|
Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tìm giá trị k trong đẳng thức vectơ MN=k(AD+BC). (ghi kết quả dưới dạng số thập phân)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với SA=4,AB=1,AD=2 và SA⊥(ABCD). Gọi M là trung điểm của AB. Tính góc giữa hai vectơ SC và DM. (làm tròn đến đơn vị độ)
Trả lời: ∘
Nếu một vật có khối lượng m (kg) thì lực hấp dẫn P (N) của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức: P=m.g, trong đó g là gia tốc rơi tự do có độ lớn g=9,8 m/s2. Một con khỉ có cân nặng 5 kg đang biểu diễn xiếc. Nó nắm tay vào dây để treo mình đứng yên như hình vẽ.
Khi dây ở vị trí cân bằng, tính độ lớn của lực căng dây T1, đơn vị N (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Một chiếc đèn chùm treo có khối lượng m=7 kg được thiết kế với đĩa đèn được giữ bởi bốn đoạn xích SA,SB,SC,SD sao cho S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có ASC=50∘. Tính độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích khi đèn đứng yên. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, đơn vị N)
Trả lời: