Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nồng độ dung dịch SVIP
1. Dung dịch
➤ Ôn lại kiến thức về dung dịch
Khi cho một thìa muối ăn vào cốc nước và khuấy đều, ta thu được dung dịch muối ăn, trong đó các hạt muối ăn bị tan ra và phân bố đều trong nước tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
2. Độ tan của một chất trong nước
➤ Tìm hiểu khái niệm độ tan
Độ tan (kí hiệu là \(S\)) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
Các chất khác nhau có độ tan khác nhau.
Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:
\(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\times100\)
Trong đó:
- \(S\) là độ tan (đơn vị gam/100 gam nước);
- \(m_{ct}\) là khối lượng chất tan (đơn vị gam);
- \(m_{dm}\) là khối lượng dung môi (đơn vị gam).
Nói chung, độ tan của chất rắn sẽ tăng khi tăng nhiệt độ (trừ số ít trường hợp), độ tan của chất khí sẽ tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
3. Nồng độ dung dịch
Nồng độ dung dịch cho phép ta đánh giá độ “đặc”, “loãng” của một dung dịch, được xác định bằng lượng chất tan hoà tan trong một lượng dung môi nhất định. Có nhiều cách để biểu thị nồng độ dung dịch, hay sử dụng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
➤ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Nồng độ phần trăm (kí hiệu \(C\%\)) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
Trong đó:
- \(m_{ct}\) là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g);
- \(m_{dd}\) là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g).
Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi.
Ví dụ 1: Hoà tan 20 gam NaCl vào nước thu được 80 gam dung dịch NaCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được.
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được:
\(C\%=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{80}.100\%=25\%\)
➤ Tính nồng độ mol của dung dịch
Nồng độ mol (kí hiệu \(C_M\)) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ mol được xác định bằng biểu thức:
\(C_M=\dfrac{n}{V_{dd}}\)
Trong đó:
- \(C_M\) là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/L hoặc M;
- \(n\) là số mol chất tan, đơn vị là mol;
- \(V\) là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).
Ví dụ 2: Trong 2 lít dung dịch K2CO3 có chứa 0,6 mol chất tan K2CO3. Tính nồng độ mol của dung dịch K2CO3.
\(C_M=\dfrac{n_{K_2CO_3}}{V_{dd}}=\dfrac{0,6}{3}=0,3\) (M)
4. Pha chế dung dịch
➤ Thực hành pha chế dung dịch theo một nồng độ cho trước
Thí nghiệm 1: Pha chế 50 gam dung dịch CaCl2 có nồng độ 10%
Dụng cụ và hóa chất: 1 cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, cân đồng hồ hoặc cân điện tử, calcium chloride (CaCl2) khan, nước cất.
Tính toán | Cách pha chế |
- Tìm khối lượng chất tan: \(m_{CaCl_2}=\dfrac{10.50}{100}=5\) (gam) - Tìm khối lượng dung môi (nước): \(m_{dm}=m_{dd}-m_{ct}=50-5=45\) (gam) |
- Cân lấy 5 gam CaCl2 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 mL. - Cân lấy 45 gam (hoặc đong lấy 45 mL) nước cất. - Rót nước vào cốc và khuấy nhẹ, ta thu được 50 gam dung dịch CaCl2 10%. |
Thí nghiệm 2: Pha chế 50 gam dung dịch CaCl2 có nồng độ 1 M
Dụng cụ và hóa chất: 1 ống đong dung tích 100 mL, đũa thủy tinh, cân đồng hồ hoặc cân điện tử, calcium chloride (CaCl2) khan, nước cất.
Tính toán | Cách pha chế |
- Tìm số mol chất tan: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{1.50}{1000}=0,05\) (mol) - Khối lượng của 0,05 mol CaCl2: \(m_{CaCl_2}=111.0,05=5,55\) (gam) |
- Cân lấy 5,55 gam CaCl2 cho vào ống đong có dung tích 100 mL. - Rót từ từ nước cất vào ống đong và khuấy nhẹ cho đủ 50 mL dung dịch, ta thu được 50 mL dung dịch CaCl2 1 M. |
1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
2. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
3. Nồng độ phần trăm (kí hiệu là \(C\%\)) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
4. Nồng độ mol (kí hiệu là \(C_M\)) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
\(C_M=\dfrac{n}{V}\) (mol/L)
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây