Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nhiệt hóa hơi riêng SVIP
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ, điều này có nghĩa là cần lượng nhiệt lượng là 2260 kJ để
Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định là
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần để cung cấp cho 8 kg nước ở 30 oC chuyển thành hơi ở 100 oC là
Đun một lượng nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển trong một chiếc ấm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có 100 g nước hóa thành hơi là
Cần đo công suất điện trong thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi của nước để
Trong thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, người ta dùng dây đun công suất 24 W làm nóng nước trong một cốc được đặt trên đĩa cân. Nhiệt kế cho biết nhiệt độ của nước, dây đun hoạt động bình thường. Khi nước sôi, số chỉ khối lượng trên cân giảm dần theo thời gian và được ghi lại 2 giá trị trong bảng sau:
Thời gian (s) | Khối lượng (g) |
0 | 130,26 |
500 | 126,02 |
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nếu toàn bộ năng lượng được cung cấp bởi dây đun đều dẫn đến sự bay hơi của nước thì giá trị nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,83.106 J/kg. |
|
b) Năng lượng của dây đun cung cấp cho nước trong 500 s là 12 kJ. |
|
c) Nếu một phần năng lượng từ dây đun bị thất thoát ra ngoài môi trường xung quanh và không góp phần làm nước bốc hơi thì giá trị nhiệt hóa hơi riêng L' của nước lớn hơn giá trị của L. |
|
d) Có thể giảm sai số trong thí nghiệm này bằng cách dùng dây đun có công suất lớn hơn. |
|
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho một kilôgam chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Xét tính đúng/sai của các thông tin liên quan đến sự hóa hơi dưới đây.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các chất lỏng đều hóa hơi ở cùng một nhiệt độ. |
|
b) Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng. |
|
c) Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi. |
|
d) Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm. |
|
Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,05 kg nước đá (thể rắn) ở 0 oC chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 oC. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0 oC là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 oC là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí tỏa nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn 0,05 kg nước ở 100 oC là 110000 J. |
|
b) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,05 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 16000 J. |
|
c) Nhiệt lượng để làm 0,05 kg nước đá (thể rắn) ở 0 oC chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 oC là 150700 J. |
|
d) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,05 kg nước từ 0 oC đến 100 oC là 20000 J. |
|
Một bình nước ở 0 oC. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,34.105 J/kg và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,5.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hóa hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu xấp xỉ là
Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,025 kg nước đá (thể rắn) ở 0 oC chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 oC. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0 oC là 3,3.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 oC là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí tỏa nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,025 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 8250 J. |
|
b) Nhiệt lượng để làm 0,025 kg nước đá (thể rắn) ở 0 oC chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 oC là 75250 J. |
|
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn 0,025 kg nước ở 100 oC là 65500 J. |
|
d) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,025 kg nước từ 0 oC đến 100 oC là 10000 J. |
|
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây