Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể SVIP
I. Nhiễm sắc thể
1. Khái niệm và đặc điểm
Nhiễm sắc thể là thể bắt màu với thuốc nhuộm.
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể có đặc điểm:
- Nằm trong nhân tế bào.
- Cấu tạo gồm phân tử DNA quấn quanh các phân tử protein histone tạo nên chuỗi nucleosome. Chuỗi nucleosome được xếp cuộn qua nhiều cấp độ → Làm nhiễm sắc thể co xoắn → Thuận lợi phân chia nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
- Có hình thái đặc trưng, quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi khi chúng co xoắn cực đại tại kì giữa của quá trình phân bào.
- Trong quá trình phân bào, các nhiễm sắc thể nhân đôi tạo thành trạng thái "kép" - gồm hai nhiễm sắc tử (chromatid) chị em liên kết với nhau tại tâm động, hai bên tâm động là cánh nhiễm sắc thể.
- Khi nhiễm sắc thể duỗi xoắn được gọi là sợi nhiễm sắc.
Ở sinh vật nhân sơ, nhiễm sắc thể nằm ở vùng nhân của tế bào và chỉ gồm DNA.
Trong một tế bào lưỡng bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng:
- Có cùng hình thái và tập hợp gene. Các gene tồn tại thành từng cặp allele.
- Một nhiễm sắc thể được nhận từ bố và một nhiễm sắc thể được nhận từ mẹ.
2. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể thường | Nhiễm sắc thể giới tính | |
So sánh giới đực và giới cái | Giống nhau cả về số lượng và hình thái | Khác nhau về số lượng hoặc hình thái |
Mang gene quy định | Tính trạng thường | Tính trạng giới tính |
Kí hiệu | A | X, Y hoặc Z, W |
Dạng tồn tại | Theo cặp giống nhau | Theo cặp giống nhau (giới đồng giao tử) hoặc khác nhau (giới dị giao tử) |
Nhóm/loài sinh vật | Giới đực (♂) | Giới cái (♀) |
Kí hiệu | Kí hiệu | |
Người, động vật có vú, ruồi giấm | XY | XX |
Một số côn trùng (châu chấu, gián,...) | XO (X-không) | XX |
Chim, bướm, một số loài cá | ZZ | ZW |
Cây nho (Vitis vinifera) | XY | XX |
II. Bộ nhiễm sắc thể
Bộ nhiễm sắc thể là tập hợp các nhiễm sắc thể trong nhân tế bào của một loài.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) | Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) |
Chứa hai nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng. | Chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng. |
Có ở tế bào sinh dưỡng. | Có ở tế bào giao tử. |
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình thái.
Tên loài | Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) | |
Dê | 60 | |
Vẹt đỏ đuôi dài | 62 - 64 |
|
Chuột lang | 64 |
|
III. Thực hành quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể
Chuẩn bị
- Kính hiển vi quang học gắn vật kính 10x, 40x, 100x; dầu kính.
- Tiêu bản cố định của bộ nhiễm sắc thể của một số loài (người, hành ta,...).
- Một số hình ảnh của bộ nhiễm sắc thể ở một số loài.
Tiến hành
- Đặt tiêu bản lên bàn kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x.
- Lựa chọn vị trí quan sát, di chuyển vào giữa trường kính.
- Chuyển sang vật kính 40x, 100x (cần sử dụng dầu kính) để quan sát.
- Đếm số lượng và xác định hình thái nhiễm sắc thể. Vẽ hình minh họa các nhiễm sắc thể quan sát được.
Báo cáo
- Báo cáo kết quả: Hoàn thành phiếu báo cáo kết quả thực hành.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tên thí nghiệm: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể Tên nhóm: 1. Mục đích thí nghiệm: 2. Chuẩn bị thí nghiệm: 3. Tiến hành thí nghiệm: 4. Kết quả thí nghiệm:
|
1. Ở sinh vật nhân thực nhiễm sắc thể là thể bắt màu được cấu tạo bởi DNA và protein histone.
2. Hình thái của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được thể hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào gồm có tâm động và cánh.
3. Nhiễm sắc thể thường là nhiễm sắc thể giống nhau về số lượng, hình thái giữa giới đực và giới cái.
4. Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng hoặc hình thái giữa giới đực và giới cái, tham gia vào việc quyết định giới tính.
5. Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.
6. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bộ nhiễm sắc thể chứa hai nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
7. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội là bộ nhiễm sắc thể chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây