Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nguyên tố nhóm IIA SVIP
Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử kim loại nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là bao nhiêu?
Trả lời: .
Kim loại nào dưới đây có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối?
Khi đốt nóng trong không khí, kim loại nào dưới đây phản ứng với khí oxygen cho ngọn lửa màu đỏ cam?
Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm (lấy π = 3,1416, NA = 6,023.1023)?
Cho biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA như sau:
Kim loại | Nhiệt độ nóng chảy (oC) | Nhiệt độ sôi (oC) | Khối lượng riêng (g/cm3) |
Be | 1287 | 2467 | 1,85 |
Mg | 651 | 1100 | 1,74 |
Ca | 842 | 1484 | 1,55 |
Sr | 757 | 1366 | 2,64 |
Ba | 727 | 1845 | 3,51 |
a) Nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Mg đến Ba. |
|
b) Trong các kim loại nhóm IIA, calcium là kim loại nhẹ nhất và nhẹ hơn nước. |
|
c) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA. |
|
d) Các thông số vật lí của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật do chúng có kiểu mạng tinh thể khác nhau. |
|
Trong hợp chất, các nguyên tử kim loại nhóm IIA chỉ thể hiện số oxi hóa
Sử dụng chất nào dưới đây để nhận biết dung dịch BaCl2?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Đun sôi một mẫu nước có tính cứng tạm thời.
(4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
a) Không có kết tủa tạo thành ở thí nghiệm (2). |
|
b) Kết tủa thu được ở thí nghiệm (4) là kết tủa bền, không tan trong kiềm và acid. |
|
c) Đun nóng nhẹ dung dịch thu được ở thí nghiệm (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng. |
|
d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch thu được ở thí nghiệm (3) thấy kết tủa tan. |
|
Cho độ tan của CaSO4.2H2O trong nước ở các nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ (oC) | Độ tan (g/100 g nước) |
0 | 0,223 |
10 | 0,244 |
20 | 0,255 |
40 | 0,265 |
60 | 0,244 |
80 | 0,234 |
a) Calcium sulfate dễ tan nhất trong các muối sulfate của kim loại nhóm IIA. |
|
b) Độ tan của CaSO4.2H2O trong nước tăng dần theo nhiệt độ từ 0 oC đến 80 oC. |
|
c) CaSO4.2H2O là hợp chất dễ tan ở nhiệt độ 80 oC. |
|
d) Ở 20 oC, dung dịch CaSO4 bão hòa pha chế từ CaSO4.2H2O có nồng độ 0,25%. |
|
Cho chuỗi phản ứng sau:
NaOH +CO21 X +NaOH2 Y +Ca(OH)23 Z to4 T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của kim loại. Công thức hóa học của T là
Từ hai muối X và Y thực hiện các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
(a) X to X1 + CO2
(b) X1 + H2O → X2
(c) X2 + Y → X + Y1 + H2O
(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Biết X, X1, X2 là các hợp chất của Ca; Y, Y1, Y2 là các hợp chất của Na.
a) Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Y1, thấy dung dịch chuyển thành màu hồng. |
|
b) Y và Y2 đều phản ứng được với dung dịch HCl loãng và đều bị phân hủy bởi nhiệt tạo thành Na2O. |
|
c) Trong thực tiễn, phản ứng (b) được gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiệt mạnh. |
|
d) X, X1, X2, Y, Y1, Y2 đều tan tốt trong nước. |
|
Để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào trong không khí gây nên hiện tượng trên?
Cho phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sau:
4M(NO3)x→to2M2Ox+4xNO2+xO2
M không thể là kim loại nào dưới đây?
Một hộ gia đình mua vôi sống để khử chua cho một thửa ruộng có diện tích là 720 m2 với liều lượng 2kg/100m2. Biết giá vôi sống là 20 nghìn đồng/kg. Hộ gia đình trên cần bao nhiêu nghìn đồng để mua vôi sống?
Trả lời: .
Để xử lí nước thải có tính acid, người ta thường dùng
Một cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Nước trong cốc trên thuộc loại
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+ và Ca2+, gây ra nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất.
a) Nước cứng làm tăng bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng. |
|
b) Nước cứng làm đường ống dẫn nước đóng cặn, giảm lưu lượng nước. |
|
c) Nước cứng làm thức ăn lâu chín và giảm về mùi vị. |
|
d) Nước cứng làm nồi hơi phủ cặn, gây tốn nhiên liệu và có nguy cơ nổ. |
|
Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây