Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nguyên tố hóa học SVIP
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton (số đơn vị điện tích hạt nhân).
Ví dụ: Ba nguyên tử sau đều là carbon do hạt nhân cùng có 6 proton.
Câu hỏi:
@205743232105@
II. KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ
Ví dụ: Kí hiệu \(_{13}^{27}Al\) cho biết nguyên tử aluminium có:
- Kí hiệu: Al
- Số khối: 27
- Số hiệu nguyên tử: 13
Câu hỏi:
@205743239529@
III. ĐỒNG VỊ
Những nguyên tử cùng số proton nhưng số neutron khác nhau gọi là đồng vị.
Ví dụ: Hydrogen có các đồng vị là \(^1_1H\)\({}\) (Protium), \({}\)
\(^2_1H\) (Deuterium), \({}\)
\(^3_1H\) (Tritium),...
- Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. Ngoài đồng vị bền, còn có đồng vị không bền (đồng vị phóng xạ) được dùng trong y học, nông nghiệp và nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Đồng vị \(_{53}^{131}I\) dùng trong điều trị bệnh tuyến giáp.
Câu hỏi:
@205743241407@
IV. NGUYÊN TỬ KHỐI
1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và cho biết nó nặng gấp bao nhiêu lần so với 1 amu.
Nguyên tử khối có giá trị gần bằng số khối.
Ví dụ: Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron nên nguyên tử khối của carbon là A = 6 + 6 = 12.
2. Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối trung bình (A) thể hiện khối lượng trung bình của nguyên tử dựa trên thành phần và tỉ lệ phần trăm của các đồng vị.
\(\overline{A}=\frac{\left(X.a\right)+\left(Y.b\right)+\cdots}{100}\)
Với X, Y là nguyên tử khối của các đồng bị và a, b là phần trăm tương ứng với các đồng vị đó.
Ví dụ: Phân tích bằng phổ khối lượng cho thấy chlorine có hai đồng vị bền là \(^{35}_{17}Cl\) (75,55%) và \(^{37}_{17}Cl\) (24,23%).
Phổ khối lượng của chlorine
Nguyên tử khối trung bình của chlorine:
\(\overset{-}{A}=\dfrac{\left(75,77\times35\right)+\left(24,23\times37\right)}{100}=35,48\approx35,5\)
Câu hỏi:
@200113153477@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây