Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Một số tính chất và ứng dụng của phức chất SVIP
Phức chất nào dưới đây có màu vàng?
Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [CuCl4]2-. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [CuCl4]- tạo thành?
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] tạo thành?
Trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế một phối tử NH3 tạo thành phức chất có công thức hóa học là
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dương.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xah lá cây bị hòa tan. |
|
b) Phức chất [Ni(NH3)6]2+ được tạo thành. |
|
c) Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3. |
|
d) Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Ni2+. |
|
Thực hiện thí nghiệm sau:
- Nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
- Nhỏ thêm dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm.
a) Phức chất AgCl kết tủa trắng được tạo thành ở thí nghiệm (1). |
|
b) Phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành ở thí nghiệm (2). |
|
c) Dấu hiệu nhận biết phức chất [Ag(NH3)2]+ tạo thành là kết tủa tan. |
|
d) Phức chất được tạo thành ở thí nghiệm (2) chứa bốn phối tử NH3. |
|
Xét phản ứng sau:
[Cu(H2O)6]2+ + NH3 → [Cu(NH3)(H2O)5]2+
a) Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. |
|
b) 1 phối tử nước đã bị thế bởi 1 phối tử NH3. |
|
c) Dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ là tạo thành kết tủa. |
|
d) Phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử. |
|
Cis-platin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Cis-platin được điều chế theo sơ đồ sau:
Giá trị của x là bao nhiêu?
Năm 2010, giải Nobel Hóa học được trao cho ba nhà khoa học R. F. Heck, E. Negishi và A. Suzuki với phản ứng ghép mạch C=C sử dụng xúc tác là phức chất [Pd(P(C6H5)3)4], còn gọi là Tetrakis.
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Phức chất Tetrakis có 4 phối tử P(C6H5)3. |
|
b) Phức chất Tetrakis có dạng hình học bát diện. |
|
c) Nguyên tử trung tâm trong Tetrakis là Pd2+. |
|
d) Nguyên tử trung tâm nhận 4 cặp electron của các phối tử. |
|
Cho các hóa chất sau: HCl đặc, dung dịch NH3 10%, CuSO4 khan và nước. Một học sinh sử dụng các hóa chất trên để tiến hành điều chế một số phức chất.
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hòa tan CuSO4 khan vào nước. |
|
b) Hòa tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện. |
|
c) Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. |
|
d) Hòa tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10% thu được phức [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện. |
|
Muối CoCl2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) CoCl2 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp. |
|
b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O). |
|
c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion. |
|
d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu. |
|
Cho dung dịch NH3 đặc vào dung dịch phức chất [PtCl4]2- thu được phức chất có điện tích +1 là do một số phối tử Cl- trong phức [PtCl4]2- bị thay thế bởi phối tử NH3. Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là bao nhiêu?
Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển thành màu đỏ máu là do một phối tử nước trong phức chất aqua có dạng hình học bát diện của Fe3+ bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-.
a) Phức chất aqua có công thức hóa học là [Fe(H2O)6]3+. |
|
b) Phức chất có màu đỏ máu có chứa 1 phối tử SCN- và 6 phối tử nước. |
|
c) Phức chất màu đỏ máu có điện tích là +2. |
|
d) Phức chất màu đỏ máu có công thức hóa học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+. |
|
Có 4 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [CuCl4]2-, [Fe(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2]2+.
a) Lọ đựng dung dịch phức chất [Ag(NH3)2]+ trong suốt, không màu. |
|
b) Lọ đựng dung dịch phức chất [Fe(H2O)6]2+ màu da cam. |
|
c) Lọ màu xanh lam đựng phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+. |
|
d) Lọ màu xanh nhạt đựng phức chất [CuCl4]2-. |
|
Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có màu xanh, phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2- có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây