Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết (Các thì hiện tại) SVIP
I. Thì hiện tại đơn (Present simple)
1. Cấu trúc
Với động từ thường:
(+) S + V(s/es).
Ví dụ: She plays the piano every day.
(-) S + don't / doesn't + V(bare-inf).
Ví dụ: He does not (doesn't) like coffee.
(?) (Wh- word) + Do / Does + S + V(bare-inf)?
Ví dụ: Do you study English every day?
Với động từ to be:
(+) S + is / am / are + ...
Ví dụ: I am an English teacher.
(-) S + is / am / are + not + ...
Ví dụ: He isn't (is not) fond of reading.
(?) (Wh- word) + Is / Am / Are + S + ...?
Ví dụ: Who is your teacher?
2. Cách dùng
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
- diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
- diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
- nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình... sẽ diễn ra trong tương lai.
Ví dụ: The plane takes off at 7 a.m this morning.
- diễn tả trạng thái, tình trạng hiện tại.
3. Dấu hiệu
- every + Monday / week / month ...
- always, usually, often, frequently, rarely / seldom, generally, sometimes
II. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
1. Cấu trúc
(+) S + am / is / are + V-ing.
Ví dụ: They are playing badminton now.
(-) S + is / am / are + not + V-ing.
Ví dụ: I am not listening to music at the moment.
(?) (Wh- word) + Am / Is / Are + S + V-ing?
Ví dụ: Is he going out with you?
2. Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả:
- một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- sự việc hoặc hành động mang tính chất tạm thời, sự biến chuyển.
Ví dụ: Are they staying in the hotel near the stadium?
- hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
- hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói và trong câu có sử dụng từ "always" / "constantly" / "forever".
3. Dấu hiệu
- now, at the moment, at present, right now,
- Listen!, Look!...
Lưu ý: Không dùng thì tiếp diễn đối với các động từ diễn tả:
- ý kiến: agree, disagree…
- tri giác: seem, feel, taste, smell, see…
- tình cảm: love, like, desire, wish…
- tư duy: believe, consider, know, mean, think…
- sự sở hữu: belong, have, lack…
III. Thì hiện tại hoàn thành
1. Cấu trúc
(+) S + have / has + PII.
Ví dụ: He has bought a new car.
(-) S + haven’t / hasn’t + PII.
Ví dụ: They haven’t met (have not met) each other for years.
(?) (Wh- word) Have / Has + S + PII?
Ví dụ: Have you finished the test?
2. Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả:
- hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai, hoặc để lại kết quả ở hiện tại.
Ví dụ : She has had her motorbike for over 6 years.
- hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
Ví dụ: We have won several awards.
- hành động xảy ra nhiều lần tính đến hiện tại.
Ví dụ: I’ve read this book three times.
- hành động vừa xảy ra.
Ví dụ: Ann has bought a new car recently.
- hành động hoàn thành trước hoặc chưa hoàn thành như mong đợi.
Ví dụ: We have already done the homework.
- một kinh nghiệm, trải nghiệm.
Ví dụ: Have you ever flown in a helicopter?
3. Dấu hiệu
- for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, up to now…
- two / three times…
- already (câu khẳng định)
- yet (câu phủ định, nghi vấn)
- just, recently
- never, ever, this is the first / second time...
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây