Bài học cùng chủ đề
- Bài 12. Đồng bằng sông Hồng (phần 1)
- Bài 12. Đồng bằng sông Hồng (phần 2)
- Bài 12. Đồng bằng sông Hồng (phần 3)
- Video Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 1)
- Video Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 2)
- Video Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 3)
- Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 1)
- Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 2)
- Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 3)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 3) SVIP
V. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ
1. Khái quát chung
- Là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng của cả nước về chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Năm 2021, GRDP chiếm khoảng 30% GDP cả nước.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực: Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, nông – lâm – thủy sản giảm dần.
2. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
a. Nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Là vùng sản xuất cây lương thực lớn thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cây trồng chủ lực: Lúa, tuy nhiên diện tích và sản lượng đang giảm do chuyển mục đích sử dụng đất.
- Năng suất lúa cao nhờ thâm canh và ứng dụng khoa học – công nghệ.
- Các tỉnh tiêu biểu: Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương.
- Cây thực phẩm vụ đông (khoai tây, su hào, cải bắp, cà chua, cà rốt…) phát triển mạnh, hiệu quả kinh tế cao.
- Cây ăn quả mở rộng diện tích, có vùng chuyên canh: Nhãn Hưng Yên, vải thiều Hải Dương.
Quy hoạch vùng trồng vải ở Thanh Hà (Hải Dương)
Câu hỏi:
@202881475761@
* Chăn nuôi:
- Phát triển hiện đại, quy mô lớn, phổ biến các mô hình trang trại.
- Vật nuôi chính: Lợn và gia cầm.
+ Đàn lợn chiếm 1/5 tổng cả nước.
+ Đàn gia cầm chiếm 1/4 tổng cả nước.
- Tỉnh nuôi nhiều: Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định.
b. Thủy sản
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh.
- Phương tiện hiện đại, nuôi trồng công nghiệp phổ biến.
- Các tỉnh mạnh về thủy sản: Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng.
c. Lâm nghiệp
- Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác còn hạn chế.
- Quảng Ninh có diện tích và sản lượng gỗ lớn nhất vùng.
- Rừng chủ yếu phục vụ khai thác mỏ và được chú trọng bảo vệ (vườn quốc gia, khu sinh quyển).
- Rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất được mở rộng.
- Nghề trồng dược liệu ngày càng phát triển (các cây như ba kích, trà hoa vàng) → tạo thu nhập cho người dân vùng đồi núi.
Câu hỏi:
@202875723932@
3. Công nghiệp
* Quá trình phát triển:
- Hình thành sớm nhất cả nước.
- Phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Năm 2021, ngành công nghiệp đóng góp khoảng 35% vào GRDP toàn vùng.
* Cơ cấu ngành công nghiệp:
Ngành | Địa phương phân bố |
Chế biến thực phẩm | Hầu hết các địa phương |
Sản xuất đồ uống | Hà Nội, Hải Phòng |
Dệt – may, trang phục | Hưng Yên, Nam Định |
Điện tử, máy vi tính | Bắc Ninh, Hà Nội |
Sản xuất ô tô, xe động cơ khác | Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Ninh Bình |
Nhiệt điện | Quảng Ninh, Thái Bình |
Khai thác than | Quảng Ninh |
Vật liệu xây dựng | Ninh Bình, Hà Nam |
Nhà máy lắp ráp ô tô Vinfast (Hải Phòng)
* Đặc điểm nổi bật:
- Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các thương hiệu nổi tiếng toàn cầu trong:
+ Điện tử.
+ Phương tiện vận tải.
* Tác động:
- Tích cực: Góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế vùng theo hướng hiện đại.
- Tiêu cực:
+ Suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
+ Cản trở phát triển bền vững.
Nước thải công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nước
* Định hướng phát triển:
- Phát triển công nghiệp hiện đại, công nghệ cao.
- Hạn chế phát thải khí nhà kính.
- Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Câu hỏi:
@202875724347@
4. Dịch vụ
a. Khái quát chung
- Năm 2021, dịch vụ đóng góp 42,1% GRDP của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Hoạt động dịch vụ đa dạng và phát triển mạnh ở nhiều lĩnh vực.
b. Các hoạt động dịch vụ tiêu biểu
* Thương mại:
- Nội thương:
+ Phát triển rộng khắp các địa phương.
+ Hàng hóa phong phú, hình thức mua bán hiện đại (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử).
+ Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, tỷ trọng cao so với cả nước.
+ Hà Nội là trung tâm thương mại lớn nhất của vùng.
- Ngoại thương:
+ Xuất khẩu chiếm khoảng 35% trị giá xuất khẩu của cả nước (năm 2021).
+ Các địa phương xuất khẩu mạnh: Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Hải Dương.
+ Cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái là điểm xuất – nhập khẩu chủ yếu.
Cửa khẩu quốc tế Móng Cái (Quảng Ninh)
* Giao thông vận tải:
- Ngày càng hiện đại, với nhiều loại hình.
- Kết nối thuận lợi giữa các địa phương, trong nước và quốc tế.
- Hạ tầng phát triển:
+ Đường bộ: Quốc lộ 1, 5, 18, cao tốc Hà Nội – Hải Phòng,...
+ Đường sắt: Thống Nhất, Hà Nội – Hải Phòng.
+ Đường hàng không: Các cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn.
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
+ Đường biển: Cảng Hải Phòng, cảng Quảng Ninh.
- Hà Nội và Hải Phòng là đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng.
* Tài chính ngân hàng:
- Dân số đông, kinh tế phát triển → nhu cầu tài chính lớn.
- Ngân hàng phát triển rộng khắp để hỗ trợ sản xuất và kinh doanh.
- Hà Nội là một trong hai trung tâm tài chính – ngân hàng lớn nhất cả nước.
* Du lịch:
- Có tiềm năng lớn, đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Chiếm hơn 51% tổng doanh thu du lịch cả nước (năm 2021).
- Các điểm du lịch nổi tiếng:
+ Thiên nhiên: Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Tràng An, Tam Đảo, Cúc Phương,...
Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình)
+ Trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Ninh Bình.
Câu hỏi:
@202881435209@
* Các dịch vụ khác: Bưu chính, viễn thông, logistics, giáo dục, y tế phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu dân sinh và sản xuất.
c. Định hướng phát triển
- Trở thành trung tâm dịch vụ hiện đại của Đông Nam Á.
- Hà Nội: Trung tâm tài chính – thương mại – du lịch tầm khu vực và quốc tế.
- Hải Phòng: Trung tâm logistics quốc tế hiện đại.
Câu hỏi:
@202875780870@ @202875719995@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây