Bài học cùng chủ đề
- Bài 12. Đồng bằng sông Hồng (phần 1)
- Bài 12. Đồng bằng sông Hồng (phần 2)
- Bài 12. Đồng bằng sông Hồng (phần 3)
- Video Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 1)
- Video Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 2)
- Video Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 3)
- Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 1)
- Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 2)
- Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 3)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 12. Vùng Đồng bằng sông Hồng (phần 1) SVIP
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
- Diện tích: Hơn 21 nghìn km², chiếm 6,4% diện tích cả nước (2021).
- Các tỉnh, thành phố thuộc vùng: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Tây và Bắc: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Phía Nam: Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
+ Phía Đông: Biển Đông, có vùng biển rộng với nhiều đảo: Cô Tô, Cát Bà, Bạch Long Vĩ,…
Đảo Cô Tô (Quảng Ninh)
⇒ Ý nghĩa địa lí:
- Là cửa ngõ ra biển của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Giao thông phát triển: Ô tô, đường sắt, hàng không, đường biển, cửa khẩu quốc tế.
- Là nơi đặt Thủ đô Hà Nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đóng vai trò hạt nhân kinh tế, lan toả thúc đẩy các vùng khác.
Câu hỏi:
@202870810202@
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
a. Địa hình và đất
- Chủ yếu bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ → thuận lợi trồng lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả.
Đất phù sa sông Hồng
- Vùng đồi núi có đất feralit → phát triển rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu.
- Một số nơi có đất mặn, đất phèn, đất xám → thích hợp sản xuất chuyên canh.
Câu hỏi:
@202877334318@
b. Khí hậu
- Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình khoảng 23°C, có mùa đông lạnh.
- Mưa: 1.500–2.000 mm/năm → thuận lợi trồng rau vụ đông, cây ưa lạnh, chăn nuôi.
c. Nguồn nước
- Sông ngòi dày đặc: Sông Hồng, sông Thái Bình, hồ tự nhiên và nhân tạo.
→ Thuận lợi phát triển nông nghiệp, thủy sản nước ngọt, công nghiệp đồ uống, du lịch.
d. Sinh vật
- Tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng: rừng, biển, thủy sản.
- Có nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn: Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Xuân Thuỷ, Cát Bà, Bái Tử Long,...
Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng)
- Biển có nhiều loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu hỏi:
@202870563633@ @202870564285@
2. Vấn đề phát triển kinh tế biển
* Tiềm năng
- Vùng biển rộng, đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
- Nhiều đảo, vịnh, cửa sông, thuận lợi xây dựng cảng biển, phát triển vận tải, giao thương.
- Hai trung tâm cảng biển lớn: Hải Phòng, Quảng Ninh.
* Du lịch biển
- Phát triển mạnh với các danh thắng nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà, khu dự trữ sinh quyển thế giới.
* Khai thác – nuôi trồng hải sản
- Ven bờ và đảo thuận lợi cho nuôi hải sản.
- Quảng Ninh: giàu cát thủy tinh, ti-tan.
- Thái Bình: có khí tự nhiên (Tiền Hải).
- Vùng khác phát triển nghề làm muối.
* Khu kinh tế ven biển
- Hình thành các khu kinh tế lớn như: Vân Đồn (Quảng Ninh), Đình Vũ – Cát Hải (Hải Phòng).
Khu kinh tế ven biển Đình Vũ - Cát Hải (Hải Phòng)
Câu hỏi:
@202879448171@
* Thách thức
- Ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng.
- Tình trạng suy thoái tài nguyên đáng chú ý.
- Cần phát triển kinh tế biển theo hướng xanh – bền vững – sinh thái.
Câu hỏi:
@202870676494@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây