Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Khái niệm | Đặc điểm cấu tạo | Tính chất hóa học | |
Amin | Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin. | Nguyên tử N liên kết với 1 hoặc 2 hoặc 3 nguyên tử cacbon của gốc hiđrocacbon. Bậc của amin bằng số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ. Có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí của nhóm chức và về bậc amin. | Tính bazơ, làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh (trừ các amin thơm như anilin). Amin thơm có phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen bởi nước brom. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr |
Amino axit | Là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino -NH2 và nhóm cacboxyl -COOH. | Có tương tác tạo thành ion lưỡng cực. | Tính chất lưỡng tính. Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit. Phản ứng este hoá của nhóm -COOH. Phản ứng trùng ngưng. |
Peptit | Là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Nhóm -CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit. | Có đồng phân cấu tạo về thứ tự liên kết giữa các đơn vị α-amino axit. Amino axit còn nhóm NH2 gọi là đầu N, amino axit còn nhóm COOH gọi là đầu C. | Bị thuỷ phân đến cùng tạo ra α-amino axit. Có thể bị thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn hoặc thủy phân hoàn toàn thành các α-amino axi nhờ xúc tác. Có phản ứng màu với biure Cu(OH)2. |
Protein | Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. | Protein đơn giản là loại protein mà khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các a-amino axit. Protein phức tạp là loại protein được cấu thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa. | Có thể bị thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn hoặc thủy phân hoàn toàn thành các α-amino axi nhờ xúc tác. Có phản ứng màu với biure Cu(OH)2. |
II. BÀI TẬP
Bài 1. X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H và N trong đó N chiếm 23,72%. Biết X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1. Tìm công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải
Vì nHCl : nX = 1 : 1 ⇒ Phân tử chứa 1 nhóm chức amin, tức có 1 nguyên tử N.
⇒ mX = 14 : 23,72% = 59
Gọi CTPT X là: CxHyNH2
⇒ 12x + y + 16 = 59
⇔ 12x + y = 43 ⇒ x = 3; y = 7
Vậy công thức phân tử của X là C3H7NH2.
Bài 2. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan. Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch NaOH 3,2%. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
Hướng dẫn giải
nHCl = 0,01 = na.a ⇒ X có 1 nhóm –NH2
nNaOH = 0,02 mol = 2nX ⇒ X có 2 nhóm –COOH
X có dạng: H2N – R – (COOH)2
nmuối = nHCl = 0,01 ⇒ H2N – R – (COONa)2 = 1,835 : 0,01 ⇒R = 41(-C3H5).
Vậy công thức cấu tạo của X là H2N – C3H5 – (COOH)2.
Bài 3. Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Xác định giá trị của m.
Hướng dẫn giải
nGly-Ala-Gly = 0,12 mol
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử nên ta có:
Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối
0,12 mol 0,36 mol 0,24 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam
Vậy giá trị của m là 41,82 gam.
Bài 4. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
Lần lượt tính số mol các sản phẩm:
nAla = 28,48 : 89 = 0,32 mol; nAla-Ala = 32:160 = 0,2 mol. nAla-Ala-Ala = 27,72 : 231 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố: Số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau.
Gọi nAla-Ala-Ala-Ala = a (mol) => nAla trước = 4a mol
nAla sau = 1.nAla + 2.nAla-Ala + 3.nAla-Ala-Ala
=> 4a = 1. 0,32 + 2. 0,2 + 3. 0,12 → a = 0,27 mol
Vậy m = 302. 0,27 = 81,54 gam.
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây