Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đa dạng động vật có xương sống SVIP
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
- Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó xương sống (cột sống) ở dọc lưng. Trong cột sống có chứa tủy sống.
- Động vật có xương sống bao gồm các lớp:
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
1. Lớp cá
Đặc điểm chung |
|
|
Đại diện |
Lớp Cá sụn có bộ xương cá bằng chất sụn. Cá mập |
Lớp cá xương có bộ xương cá bằng chất xương. Cá vàng |
Đa dạng thành phần loài |
|
|
Vai trò |
Lợi ích
Tác hại
|
❗ Cá đổi màu
Cá xiêm là một trong những loài cá đặc biệt. Chúng có màu sắc sặc sỡ và có khả năng đổi màu cơ thể khi môi trường sống thay đổi. Hiện nay, cá xiêm là giống cá rất được ưa chuộng trên khắp thế giới.
2. Lớp Lưỡng cư
Đặc điểm chung |
|
||
Đại diện |
Ếch giun |
Ếch |
Cá cóc |
Đa dạng thành phần loài |
|
||
Vai trò |
Lợi ích
Tác hại
|
3. Lớp Bò sát
Đặc điểm chung |
|
||
Đại diện |
Rắn |
Rùa |
Cá sấu |
Đa dạng thành phần loài |
|
||
Vai trò |
Lợi ích
Tác hại
|
4. Lớp Chim
Đặc điểm chung |
|
||
Đại diện |
Đại bàng |
Gà trống |
Chim cánh cụt |
Đa dạng thành phần loài |
|
||
Vai trò |
Lợi ích
Tác hại
|
5. Lớp động vật có vú (Thú)
Đặc điểm chung |
|
||
Đại diện |
Dơi |
Cá heo |
Chuột túi |
Đa dạng thành phần loài |
|
||
Vai trò |
Lợi ích
Tác hại
|
❗ Chim cánh cụt sống thành từng đàn có thể lên đến hàng chục nghìn con, chúng có tập tính xã hội cao. Mỗi cặp chim cánh cụt bố mẹ đều có khả năng nhận biết và trông chừng con của mình thông qua khả năng nghe đặc biêt.
Chim cánh cụt có thể bơi 9 km một giờ và lặn dưới nước kỷ lục khoảng 20 phút. Chúng có một lớp lông đặc biệt không thấm nước. Lông màu sẫm ở lưng giúp chúng che giấu khi lặn xuống vùng biển sâu màu tối, lông trắng ở bụng giúp chúng ẩn nấp trên những tảng băng hay vùng tuyết trắng.
1. Động vật có xương sống có bộ xương trong đó có cột sống chứa tủy sống. Động vật có xương sống bao gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Động vật có vú (Thú).
2. Cá là động vật sống ở nước, di chuyển bằng vây, hô hấp bằng mang, đẻ trứng.
3. Lưỡng cư có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn, da trần, hô hấp bằng da và phổi, đẻ trứng trong nước.
4. Bò sát có da khô, vảy sừng khô; hô hấp bằng phổi; đẻ trứng.
5. Chim có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng.
6. Hầu hết cấc động vật có vú (thú) có lông mao bao phủ khắp cơ thể, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây