Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
BÀI 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông)
Miền khí hậu |
Bắc Bộ |
Duyên hải Trung Bộ |
Tây nguyên và Nam Bộ |
Trạm tiêu biểu |
Hà Nội |
Huế |
TP. HCM |
Hướng gió chính |
Gió mùa Đông Bắc |
Gió mùa Đông Bắc |
Tín phong, Đông Bắc |
Nhiệt độ trung bình tháng 1(oC) |
16,4 |
20 |
25,8 |
Lượng mưa tháng 1 |
18,6 mm |
161,3mm |
13,8 mm |
Dạng thời tiết thường gặp |
Hanh khô, lạnh giá, mưa phùn |
Mưa lớn, mưa phùn |
Nắng, nóng, khô, hạn. |
2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ)
Miền khí hậu |
Bắc Bộ |
Duyên hải Trung Bộ |
Tây nguyên và Nam Bộ |
Trạm tiêu biểu |
Hà Nội |
Huế |
TP. HCM |
Hướng gió chính |
Đông Nam |
Tây và Tây Nam |
Tây Nam |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (oC) |
28,9 |
29,4 |
27,1 |
Lượng mưa T7 |
288,2 mm |
95,2 mm |
293,7 mm |
Dạng thời tiết thường gặp |
Mưa rào, bão |
Gió Tây khô nóng, bão |
Mưa rào, mưa dông. |
Bảng diễn biến của mùa bão dọc bờ biển Việt Nam
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
- Thuận lợi: cơ sở tự nhiên giúp cho nền nông nghiệp nhiệt đới vươn lên mạnh mẽ theo hướng sản xuất lớn, chuyên canh và đa canh (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới)
- Khó khăn trở ngại:
+ Sâu bệnh, nấm mốc phát triển.
+ Thiên tai xảy ra thường xuyên (bão lũ, hạn hán, xâm thực, sương muối, giá rét, xói mòn...).
- Biện pháp: chủ động thay đổi cơ cấu mùa vụ, luôn sẵn sàng, chủ động phòng, chống thiên tai...
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây