Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
1. Đặc điểm chung
- Ngành thân mềm có số loài rất lớn, sai khác nhau về kích thước, môi trường, tập tính.
- Một số đại diện:
- Tuy thích nghi rộng như vậy, nhưng cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có các đặc điểm chung.
STT | Đại diện | Nơi sống | Lối sống | Kiểu vỏ đá vôi | Đặc điểm cơ thể | Khoang áo phát triển | ||
Thân mềm | Không phân đốt | Phân đốt | ||||||
1 | Trai sông | Nước ngọt | Vùi lấp | 2 mảnh vỏ | X | X | X | |
2 | Sò | Biển | Vùi lấp | 2 mảnh vỏ | X | X | X | |
3 | Ốc sên | Cạn | Bò chậm chạp | 1 vỏ xoắn ốc | X | X | X | |
4 | Ốc vặn | Nước ngọt | Bò chậm chạp | 1 vỏ xoắn ốc | X | X | X | |
5 | Mực | Biển | Bơi nhanh | Vỏ tiêu giảm | X | X | X |
* Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:
- Thân mềm, không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm.
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
2. Vai trò
* Lợi ích: hầu như tất cả các loài thân mềm đều có lợi.
- Làm thức ăn cho người: mực, ngao, sò, …
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, ấu trùng của thân mềm.
- Làm đồ trang trí: ngọc trai.
- Làm sạch môi trường: trai, vẹm, hàu.
- Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết.
- Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò.
* Tác hại: có một số thân mềm có hại đáng kể.
- Có hại cho cây trồng: ốc bươu vàng.
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc đĩa, ốc tai, ốc mút.
Ốc làm thức ăn cho con người
Khảm trai trang trí
Ốc bươu vàng gây hại cho nông nghiệp
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây