Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
Thí dụ: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2. Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol.
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là:
mCO2 = 44 x 0,25 = 11 (g)
Nhận xét: Nếu ta đặt số mol chất là n, M là khối lượng mol của chất và m là khối lượng chất, ta có công thức chuyển đổi sau:
\(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó: n là lượng chất; đơn vị là mol.
m là khối lượng chất, đơn vị là g.
M là khối lượng mol của chất, đơn vị là g/mol.
Ví dụ 1: Hãy tính số mol chất có trong 5,6 gam CaO.
- Khối lượng mol của CaO: \(M_{CaO}=40+16=56\) (g/mol)
- Trong 5,6 gam CaO có số mol chất là \(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,4 mol oxit sắt từ. Biết rằng oxit sắt từ có công thức hóa học là Fe3O4.
- Khối lượng mol của Fe3O4: \(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\)(g/mol)
- 0,4 mol oxit sắt từ có khối lượng là: \(m_{Fe_3O_4}=n.M=0,4.232=92,8\left(g\right)\)
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?
Ở những nhiệt độ khác nhau thì thể tích của một mol chất khí là khác nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0oC; áp suất 1atm) thì thể tích của một mol chất khí là 22,4 lít.
Thí dụ: Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
V\(CO_2\)= 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí, ta có công thức chuyển đổi:
Trong đó:
- n là lượng chất khí, đơn vị là mol.
- V là thể tích chất khí, đơn vị là lít.
Lưu ý: Công thức trên chỉ được áp dụng trong điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ 3: Tính thể tích của 0,15 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Áp dụng công thức tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: V = n x 22,4
=> Thể tích của 0,15 mol khí O2 ở đktc là: \(V_{O_2}=22,4.n=22,4.0,15=3,36\left(lít\right)\)
Ví dụ 4: Tính số mol của 11,2 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Áp dụng công thức: n = \(\dfrac{V}{22,4}\) => n\(N_2\) = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m):
n = \(\dfrac{m}{M}\) (mol)
2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn:
n = \(\dfrac{V}{22,4}\) (mol)
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây