Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết SVIP
Trọng âm từ là âm tiết được phát âm mạnh hơn, rõ hơn và thường kéo dài hơn các âm tiết khác trong từ. Dưới đây là các quy tắc trọng âm thông thường.
1. Trọng âm trong các từ có 2 âm tiết
- Đa số danh từ, tính từ 2 âm tiết có trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
student (n) /ˈstjuː.dənt/
table (n) /ˈteɪ.bəl/
happy (adj) /ˈhæp.i/
clever (adj) /ˈklev.ər/
Ngoại trừ một số danh từ và tính từ có âm tiết thứ hai chứa âm nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
bamboo (n) /bæmˈbuː/
career (n) /kəˈrɪər/
machine (n) /məˈʃiːn/
mature (adj) /məˈtʃʊər/
unique (adj) /juːˈniːk/
- Đa số động từ, giới từ 2 âm tiết có trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
prevent (v) /prɪˈvent/
destroy (v) /dɪˈstrɔɪ/
begin (v) /bɪˈɡɪn/
among (prep) /əˈmʌŋ/
between (prep) /bɪˈtwiːn/
Ngoại trừ một số động từ có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
enter (v) /ˈen.tər/
offer (v) /ˈɒf.ər/
happen (v) /ˈhæp.ən/
listen (v) /ˈlɪs.ən/
finish (v) /ˈfɪn.ɪʃ/
2. Trọng âm trong các từ có 3 âm tiết
- Danh từ 3 âm tiết có âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/, trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
president (n) /ˈprez.ɪ.dənt/
paradise (n) /ˈpær.ə.daɪs/
- Động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bằng phụ âm, trọng âm từ rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
deliver (v) /dɪˈlɪv.ər/
determine (v) /dɪˈtɜː.mɪn/
3. Trọng âm trong các từ có chứa tiền tố
Tiền tố (Prefix) không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
happy /ˈhæp.i/ - unhappy /ʌnˈhæp.i/ (Trọng âm từ vẫn rơi vào âm /hæp/.)
regular /ˈreɡ.jə.lər/ - irregular /ɪˈreɡ.jə.lər/ (Trọng âm từ vẫn rơi vào âm /reɡ/.)
honest /ˈɒn.ɪst/ - dishonest /dɪˈsɒn.ɪst/ (Trọng âm từ vẫn rơi vào âm /ɒn/.)
4. Trọng âm trong các từ có chứa hậu tố
- Từ chứa các hậu tố -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -ience, -eous, -ian, -ity, -logy, -graphy, -nomy thì trọng âm từ rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố đó.
Ví dụ:
historic /hɪˈstɒr.ɪk/
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/
appearance /əˈpɪə.rəns/
- Từ kết thúc bằng hậu tố -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -esque, -ique, -self thì trọng âm rơi vào âm tiết chứa hậu tố đó.
Ví dụ:
interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/
engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/
Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/
picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/
- Các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er, -or, -hood, -ing, -en, -ful, -able,-ous, -ly, -less, -ist, -ism không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
happy /ˈhæp.i/ - happiness /ˈhæp.i.nəs/
partner /ˈpɑːt.nər/ - partnership /ˈpɑːt.nə.ʃɪp/
educate /ˈedʒ.ʊ.keɪt/ - educator /ˈedʒ.u.keɪ.tər/
meaning /ˈmiː.nɪŋ/ - meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/
5. Trọng âm trong các từ ghép
- Đa số danh từ ghép có trọng âm từ rơi vào phần đầu.
Ví dụ:
airport /ˈeə.pɔːt/
bookshop /ˈbʊk.ʃɒp/
handwriting /ˈhændˌraɪ.tɪŋ/
breakdown /ˈbreɪk.daʊn/
- Đa số tính từ và động từ ghép có trọng âm từ rơi vào phần sau.
Ví dụ:
bad-tempered /ˌbædˈtemp.əd/
short-sighted /ˌʃɔːtˈsaɪ.tɪd/
overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/
6. Các từ có vị trí trọng âm linh hoạt
Với những từ vừa có thể làm danh từ hoặc tính từ, vừa có thể làm động từ, thì trọng âm từ được xác định như sau:
- Khi từ đó là danh từ hoặc tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Khi từ đó là động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
present /ˈprez.ənt/ (adj) có mặt - present /prɪˈzent/ (v) trình bày
increase /ɪnˈkriːs/ (v) tăng lên - increase /ˈɪn.kriːs/ (n) sự tăng lên
perfect /ˈpɜː.fekt/ (adj) hoàn hảo - perfect /pərˈfekt/ (v) làm cho hoàn hảo
record /ˈrek.ɔːd/ (n) bản ghi lại - record /rɪˈkɔːd/ (v) ghi lại
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây