Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Ôn tập chương 7 SVIP
1. Nguyên tử halogen
+ Cấu hình lớp electron lớp ngoài cùng có dạng chung là ns2np5.
+ Khuynh hướng nhận 1 electron trở thành ion halide, thể hiện tính oxi hoá mạnh của X.
+ Từ F đến I: bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm, tính oxi hoá giảm.
2. Đơn chất halogen
+ Phân tử X2 hình thành bằng sự góp chung một cặp electron.
Từ F2 đến I2: độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết tăng từ F2 đến Cl2 rồi giảm đến I2.
+ Các halogen là những phi kim điển hình, có khả năng phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.
3. Muối halide
+ Phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối và acid bằng dung dịch silver nitrate.
+ Ion Br-, I- thể hiện tính khử khi tác dụng với sulfuric acid đặc.
2NaBr + 3H2SO4 \(\rightarrow\) 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
8NaI + 9H2SO4 \(\rightarrow\) 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + H2O
4. Hydrogen halide
- Nhiệt độ sôi giảm từ HF đến HCl sau đó tăng đến HI.
- HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen.
5. Hydrohalic acid
- Lực acid tăng dần từ HF (acid yếu) đến HI (acid mạnh).
- Hydrochloric acid là acid phổ biến, quan trọng và có nhiều ứng dụng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây