Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Luyện tập Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (phần 1) SVIP
Nhận định nào sau đây không đúng về dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?
Trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, thị trường hàng hoá còn kém phát triển chủ yếu do
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Các loại khoáng sản nào sau đây tập trung trữ lượng lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Thu nhập bình quân đầu người của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng tăng chủ yếu nhờ vào
Cho thông tin sau:
Sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang tính đặc thù của vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, địa hình bị chia cắt mạnh, mật độ dân cư thưa thớt; đa số đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống ở địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn, kinh tế - xã hội có xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thông đi lại vất vả, chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, thiên tai.
(Nguồn: Báo Công Thương)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các dân tộc Thái, Mường sinh sống chủ yếu ở khu vực trung du Đông Bắc. |
|
b) Dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn sinh sống chủ yếu ở nông thôn. |
|
c) Mật độ dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp do địa hình chủ yếu là các khối núi cao đồ sộ. |
|
d) Đời sống của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang được nâng cao chất lượng nhưng không ổn định. |
|
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 2010 | 2014 | 2018 | 2022 |
Thành thị | 1 851 | 2 053 | 2 233 | 2 819 |
Nông thôn | 9 338 | 9 685 | 10 171 | 10 203 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong giai đoạn 2010 - 2022, số dân thành thị của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục. |
|
b) Trong giai đoạn 2014 - 2022, số dân thành thị của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng 766 nghìn người. |
|
c) Vào năm 2022, tỉ lệ dân thành thị của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 21,6%. |
|
d) Để thể hiện số dân thành thị và nông thôn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn 2010 - 2022, biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất. |
|
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây