Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Have a good day to you!
Lesson objectives
We're getting to know how to use linking verbs and cleft sentences.
DO YOU KNOW ... ? |
LINKING VERBS | |||||||||||
Linking verbs do not express action. Instead, they connect the subject of the verb with an adjective or a noun that describes or identifies the subject. |
Các động từ liên kết không diễn tả hành động. Thay vì thế, chúng kết nối chủ ngữ của động từ (liên kết) với tính từ hoặc danh từ có chức năng miêu tả hoặc bổ nghĩa cho chủ ngữ. |
||||||||||
We use an adjective or a noun after a linking verb.
|
Chúng ta dùng tính từ hoặc danh từ sau động từ liên kết.
|
||||||||||
Examples: - She became very depressed after her boyfriend left her. - The dessert tasted delicious. - She said she would become a famous singer |
Ví dụ: - Cô ấy trở nên rất đau khổ sau khi người bạn trai bỏ rơi cô ấy. - Bữa tráng miệng (có mùi vị) ngon. - Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng vào một ngày nào đó. |
CLEFT SENTENCES | |||||||||
Cleft sentences are used when we want to focus on a particular part in the sentence. The focus is put after It is / was. The part of the sentence we don't want to emphasise is put into a clause beginning with that. It is/was + focus + that ... |
Câu nhấn mạnh (câu chẻ) được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào một phần cụ thể trong câu. Phần được nhấn mạnh được đặt sau It is / was. Phần câu chúng ta không muốn nhấn mạnh chúng ta đặt sau mệnh đề bắt đầu bằng that. It is/was + focus + that ... |
||||||||
Examples: John found a gold coin in his garden. (a basic sentence with no particular focus) - It was John that/who found a gold coin in his garden. (focus on John) - It was a gold coin that John found in his garden. (focus on a gold coin) - It was in his garden that John found a gold coin. (focus on his garden) |
Ví dụ: John tìm thấy một đồng xu bằng vàng ở trong vườn nhà mình. (câu cơ bản không nhấn mạnh vào nội dung nào cụ thể) - Chính là John người tìm thấy đồng xu bằng vàng ở trong vườn nhà mình. (nhấn mạnh vào John-chủ thể của hành động) - Chính là đồng xu bằng vàng thứ mà John tìm thấy ở trong vườn nhà mình. (nhấn mạnh vào đồng xu bằng vàng - đối tượng của hành động) - Chính là ở trong vườn nhà mình John tìm thấy đồng xu bằng vàng. (nhấn mạnh vào vườn nhà John - địa điểm diễn ra hành động) |
||||||||
Notes: - In cleft sentences, 'that' is commonly used after the focus. When the focus is on a person, 'who' can be used in a more formal style. - When the focus / emphasised subject is a pronoun (I, you, ... ), there are two possibilities for formal and informal styles. Examples:
|
Chú ý: - Trong câu nhấn mạnh, 'that' được sử dụng phổ biến sau nội dung nhấn mạnh. Khi phần nhấn mạnh là người thì 'who' có thể được sử dụng theo lối nói trang trọng hơn. - Khi phần nhấn mạnh / chủ ngữ được nhấn mạnh là một đại từ (I, we, you,...), có hai cách nói theo văn phong trang trọng hoặc thân mật. Ví dụ:
|
Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms, if necessary.
taste | sound | grow | get |
1. A: Jane want to reconcile with her friend.
B: That good.
2. A: Don't worry.
B: Children become more independent as they older.
Linking verbs
Choose the correct option to complete the sentence below.
I can't _____ awake any longer. I'm sleepy.
Linking verbs
Choose the correct option to complete the sentence below.
Turn off the air-conditioner. It's ____ too cold in here.
Linking verbs
Choose the correct options to complete the sentences below.
1. Getting involved in a romantic relationship does not right for you now. You are too young.
2. Jack broke up with his girlfriend, but he didn't sad when I saw him.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Để tìm lỗi sai và sửa lại, các bạn có thể thao tác như sau.
Linking verbs
Find a mistake in each sentence, and correct it by choosing the correct option.
1. What's the matter with you? You look unhappily.
2. We greeted the visitors warm and made them feel welcome.
3. Your room feels messy. When did you last clean it?
Linking verbs
Choose the correct word to complete the sentences.
1. Ann felt excited / excitedly when Alan suggested a date.
2. Who is he shouting at? He sounds very angry / angrily.
3. He kept beeping the car horn loudly and the other drivers got annoyed / annoyingly.
4. Last night's leftover food in the fridge smells awful / awfully. Don't eat it.
5. Tomato plants will grow very quick / quickly in warm and sunny weather.
Cleft sentences
Choose the correct sentence using the cleft structure to emphasise the underlined words or phrases.
Her sad story made me cry.
Cleft sentences
Choose the correct sentences using the cleft structure to emphasize the underlined words or phrases.
You are to blame for the damage.
Cleft sentences
Choose the correct sentences using the cleft structure to emphasise the underlined words or phrases.
Rewrite each sentence to emphasize the underlined words or phrases.
Example:
⇒ It is you should really speak to when you have problems.
Cleft sentences
Find a mistake in each sentence and correct it by choosing the appropriate option.
It was the age of 20 that he became successful as a famous writer.
Cleft sentences
Find two mistakes in the sentence and correct them by choosing the appropriate options.
It was a nice coffee shop where they had their first date.
Cleft sentences
Join the questions on the left to the answers on the right.
Cleft sentences
Join the questions on the left to the answers on the right.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây