Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Cho câu văn "Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở."
Trong câu văn trên có bao nhiêu tiếng?
Cho câu văn "Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở."
Trong câu văn trên có mấy từ?
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
- dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo .
- Khi có thể dùng để , tiếng ấy trở thành .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Dòng nào sau đây đúng?
Gạch chân dưới những từ đơn trong câu văn sau đây:
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
Gạch chân dưới những từ phức trong câu văn sau đây:
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
Gạch chân dưới những từ láy trong câu văn sau đây:
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
Đâu là điểm giống nhau về cấu tạo của từ láy và từ ghép?
Nối cho đúng:
Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo nào?
Cho câu văn: "Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên." (Con Rồng cháu Tiên)
Gạch chân dưới những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên:
cội nguồn, truyền thống, gốc gác, Việt Nam, tổ tiên, con cháu, nòi giống, gốc rễ.
Gạch chân dưới những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: anh chị, con cháu, ông bà...
thầy cô, cậu mợ, cô dì, chú bác, trường lớp, anh em, cha con, sách bút, vợ chồng.
Có hai cách sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính (nam, nữ)
- Theo bậc (bậc trên, bậc dưới)
Chọn ví dụ đúng cho mỗi quy tắc trên?
Gạch chân dưới những từ ghép cấu tạo theo công thức "bánh + x" nêu cách chế biến bánh:
bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tráng, bánh tẻ, bánh nhúng, bánh gai, bánh xốp, bánh hấp, bánh khoai, bánh khúc.
Gạch chân dưới những từ ghép cấu tạo theo công thức "bánh + x" nêu hình dáng của bánh:
bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tráng, bánh tai, bánh nhúng, bánh gai, bánh xốp, bánh sừng bò, bánh khoai, bánh khúc.
Gạch chân dưới những từ ghép cấu tạo theo công thức "bánh + x" nêu tính chất của bánh:
bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh phồng, bánh tai, bánh nhúng, bánh gai, bánh xốp, bánh sừng bò, bánh khoai, bánh khúc.
Gạch chân dưới những từ ghép cấu tạo theo công thức "bánh + x" nêu tên chất liệu của bánh:
bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tráng, bánh tẻ, bánh nhúng, bánh gai, bánh xốp, bánh hấp, bánh khoai, bánh khúc.
Điền vào bảng sau tên các loại bánh thích hợp:
- bánh cuốn thừng
- bánh tai voi
- bánh phồng
- bánh xốp
- bánh dẻo
- bánh gối
Tên các loại bánh nêu tính chất của bánh
Tên các loại bánh nêu hình dáng của bánh
Từ được in đậm trong câu văn sau miêu tả cái gì?
"Nghĩ tủi thân, công chúa ngồi khóc thút thít". (Nàng Út làm bánh ót)
Gạch chân dưới những từ láy có tác dụng miêu tả tiếng khóc của con người trong các từ sau:
nức nở, sùi sụt, rưng rức, long lanh, tức tưởi, nỉ non, ti tỉ, lau chau, lanh chanh.
Hoàn thành bảng sau:
- thỏ thẻ
- nhè nhẹ
- oang oang
- trong trẻo
- nghênh ngang
- ngông nghênh
- khúc khích
- hô hố
- ha hả
- lom khom
- lả lướt
- lừ đừ
- khàn khàn
- ồm ồm
- khanh khách
- sằng sặc
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây