Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiểm tra cuối chương II SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;−1;1), B(3;2;−2), C(−3;1;5). Tọa độ điểm D thỏa mãn AB=CD là
Trong không gian Oxyz với i,j,k lần lượt là vectơ đơn vị của các trục Ox,Oy,Oz, cho a=2i+k−3j. Tọa độ của a là
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ u=(−1;1;3) và v=(−2;1;−3). Giá trị của ∣2u−3v∣ là
Trong không gian Oxyz, cho vectơ a=2i+j−2k. Độ dài của vectơ a bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;−3) và B(−3;4;5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;3;−1) và B(−4;1;9). Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là
Trong không gian Oxyz, cho vectơ a=(2;−1;5). Tọa độ vectơ −5a là
Trong không gian cho ba điểm M,N,P phân biệt. Tổng PM+MN là
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Vectơ nào sau đây có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ và bằng AD?
Cho hai vectơ u,v có ∣u∣=3,∣v∣=4 và góc giữa hai vectơ u,v bằng 60∘. Tích vô hướng u.v bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(1;1;2),B(2;−1;1) và C(3;2;−3). Để ABCD là hình bình hành thì tọa độ điểm D là
Trong không gian Oxyz, cho tọa độ điểm A(3;−2;1). Gọi H là hình chiếu của điểm A trên trục Ox. Độ dài đoạn thẳng AH bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có ba đỉnh A(−1;1;−3), B(4;2;1), C(3;0;5). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Đặt x=AB;y=AC;z=AD. Biểu diễn AG theo x;y;z ta được
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;−2;3),B(−2;1;2),C(3;−1;2).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) AB=(−3;3;−1). |
|
b) AC=(−2;−1;1). |
|
c) AB=3AC. |
|
d) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng. |
|
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′; Các điểm M,N lần lượt thuộc các đường thẳng CA và DC′ sao cho MC=mMA;ND=mNC′. Đặt BA=a;BB′=b;BC=c.
a) BD′=a+b−c. |
|
b) BM=1−mc−ma. |
|
c) BN=1−m1a−1−mmb+c. |
|
d) m=21 thì MN // BD′. |
|
Trong không gian Oxyz cho các điểm A(5;1;5);B(4;3;2);C(−3;−2;1).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là G(3;1;38). |
|
b) AB=14;BC=53. |
|
c) Tam giác ABC là một tam giác vuông. |
|
d) Gọi I(a;b;c) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó a+2b+c=3. |
|
Một vật nặng O được kéo từ ba hướng như hình vẽ và chịu tác dụng của ba lực F1,F2,F3, có độ lớn lần lượt là 24 N, 12 N, 6 N. Biết góc tạo bởi hai lực F1,F2 là 120∘ và lực thứ ba vuông góc với hai lực đầu tiên.
Trong đó điểm D là đỉnh của hình bình hành OBDA và E là đỉnh của hình bình hành OCED.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) BO+BA=BD. |
|
b) OE=OA+OB+OC. |
|
c) Độ dài vectơ OD là 127. |
|
d) Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật O là 613 N. |
|
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′. Trên đoạn thẳng AC và DC′ lần lượt lấy các điểm M và N sao cho MN // BD′. Biết BD′=6, tính độ dài đoạn thẳng MN.
Trả lời:
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các cạnh đều bằng a và B′A′D′=60∘,B′A′A=D′A′A=120∘. Tính số đo (đơn vị độ) của góc giữa hai đường thẳng AB với A′D.
Trả lời: ∘
Trong hóa học cấu tạo của phân tử ammoniac (NH3) có dạng hình chóp tam giác đều mà đỉnh là nguyên tử nitrogen (N) và đáy là tam giác H1H2H3 với H1,H2,H3 là vị trí của ba nguyên tử hydrogen (H). Góc tạo bởi liên kết H−N−H, có hai cạnh là hai đoạn thẳng nối N với hai trong ba điểm H1,H2,H3 (chẳng hạn như H1NH2) , được gọi là góc liên kết của phân tử NH3. Góc này xấp xỉ 120∘. Trong không gian Oxyz, cho một phân tử NH3 được biểu diễn bởi hình chóp tam giác đều N.H1H2H3 với O là tâm của đáy. Nguyên tử nitrogen được biểu diễn bởi điểm N thuộc trục Oz, ba nguyên tử hydrogen ở các vị trị H1,H2,H3 trong đó H1(0;−3;0) và H2H3 song song với trục Ox. Tính khoảng cách giữa nguyên tử nitrogen với mỗi nguyên tử hydrogen. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trả lời:
Một chiếc đèn tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà lần lượt buộc vào ba điểm A,B,C trên đèn tròn sao cho tam giác ABC đều. Độ dài L của ba đoạn dây OA,OB,OC đều bằng l (m). Trọng lượng của chiếc đèn là 27 N và bán kính của chiếc đèn là 0,5 m.
Xác định chiều dài tối thiểu của mỗi sợi dây. Biết rằng mỗi sợi dây đó được thiết kế để chịu được lực căng tối đa là 12 N. (Chiều dài tính theo đơn vị cm và làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời: