Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Khái niệm vectơ SVIP
1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là ta đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
- Vectơ có điểm đầu là \(A\) và điểm cuối \(B\) được kí hiệu là \(\overrightarrow{AB}\) đọc là vectơ \(AB\).
- Đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\) là giá của vectơ \(\overrightarrow{AB}\).
- Độ dài đoạn thẳng \(AB\) là độ dài của vectơ \(\overrightarrow{AB}\), kí hiệu là \(\left|\overrightarrow{AB}\right|\).
Chú ý: Vectơ còn được kí hiệu là \(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b},\overrightarrow{x},\overrightarrow{y},...\)
2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG
Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Nhận xét: Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng hoặc chúng ngược hướng.
Ví dụ: Trong hình vẽ sau
Ta có:
- Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) có giá trùng nhau. Vectơ \(\overrightarrow{PQ}\) và \(\overrightarrow{RS}\) có giá song song với nhau.
- Có hai cặp vectơ cùng phương với nhau là: \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) ; \(\overrightarrow{PQ}\) và \(\overrightarrow{RS}\).
- Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) là hai vectơ cùng hướng. Vectơ \(\overrightarrow{PQ}\) và \(\overrightarrow{RS}\) là hai vectơ ngược hướng.
Nhận xét: Ba điểm phân biệt \(A,B,C\) thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\) cùng phương.
3. VECTƠ BẰNG NHAU - VECTƠ ĐỐI NHAU
- Hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài , kí hiệu là \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{b}\).
- Hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài , kí hiệu là \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{-b}\). Khi đó vectơ \(\overrightarrow{b}\) được gọi là vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow{a}.\)
Chú ý:
- Cho vectơ \(\overrightarrow{a}\) và điểm \(O\), ta luôn tìm được một điểm \(A\) duy nhất sao cho \(\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{a}.\) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là độ dài đoạn \(OA\), kí hiệu là \(\left|\overrightarrow{a}\right|\).
- Cho đoạn thẳng \(MN\), ta luôn có \(\overrightarrow{NM}=-\overrightarrow{MN}.\)
4. VECTƠ-KHÔNG
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, kí hiệu là \(\overrightarrow{0}.\)
Chú ý:
- Quy ước vectơ-không có độ dài bằng \(0.\)
- Vectơ-không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
- Mọi vectơ-không đều bằng nhau:\(\overrightarrow{0}=\overrightarrow{AA}=\overrightarrow{BB}=\overrightarrow{CC}=...\) với mọi điểm \(A,B,C,...\)
- Vectơ đối của vectơ-không là chính nó.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây