Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
DO YOU KNOW ... ? |
Comparative (So sánh hơn) |
Superlative (So sánh hơn nhất) |
|
Short adjectives (Tính từ ngắn) big happy few |
bigger happier / less happy fewer |
the biggest the happiest the fewest |
Long adjectives (Tính từ dài) interesting complicated |
more / less interesting more / less complicated |
the most / least interesting the most / complicated |
Irregular adjectives (Tính từ bất quy tắc) bad good many/much little |
worse better more less |
the worst the best the most the least |
Note:
We tend not to use less and least to form comparatives and superlatives with one syllable adjectives, for example, bigger/smaller. We use the opposite instead.
( Chúng ta có xu hướng không sử dụng less và least để hình thành các so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có một âm tiết, ví dụ, bigger/smaller. Chúng ta sử dụng thay thế ngược lại)
Do you agree with the following statements?
1. Living in your country is more interesting than living abroad.
2. Wedding ceremonies are less complicated now than they used to be in the past.
3. The biggest expense of a wedding is the reception.
4. No one is happier than the bridegroom on the day of his wedding. He is the happiest person on that day.
5. The bride is the most beautiful woman on her wedding day.
6. It's much better to have a small wedding and save money.
Write five sentences comparing the two weddings in the table below. Use the comparative form of the adjectives in the box and than.
good | expensive | crowded | old | long |
1.
2.
3.
4.
5.
DO YOU KNOW ... ? |
- We use a/an with a countable noun when we first mention it and the after that Example: He is planning a wedding reception. He has invited 100 people to the weddding reception. - We use the when it is clear in the situation which thing or person we mean. Example: The bride looks very happy. |
- Chúng tôi sử dụng a/an với một danh từ đếm được khi chúng tôi lần đầu tiên đề cập đến nó và dùng the sau đó Ví dụ: Anh ấy đang lên kế hoạch cho tiệc cưới. Anh ấy đã mời 100 người đến dự tiệc cưới. - Chúng ta sử dụng the khi rõ ràng trong tình huống mà chúng ta muốn nói đến ai. Ví dụ: Cô dâu trông rất hạnh phúc. |
Choose the correct answers.
(1. A/The) wedding is the ceremony where (2. a/the) couple gets married. On their wedding day, (3. a/the) bride and groom may exchange wedding gifts or rings. Before the wedding, the groom usually asks his brother, best friend or father to be his best man. (4. A/The) best man helps the groom get ready for (5. a/the) ceremony and makes sure nothing goes wrong at the wedding. The bride may have one or more bridesmaids. The bridesmaid keeps (6. a/the) bride calm, helps her get ready and looks after her dress. After the wedding ceremony, there is usually (7. a/the) reception for the guests. Traditionally, the bride and groom go on their honeymoon immediately after (8. a/the) wedding reception. Nowadays, (9. a/the) majority of couples wait for a few days before they leave on honeymoon.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây