Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
To infinitives after certain adjectives and nouns.
Tính từ / Danh từ + to V.
Order the words/phrases to make a sentence that has the same meaning with the original one.
1. She is proud that she is the leader of the group.
- of
- the group.
- is
- the leader
- be
- She
- to
- proud
Order the words/phrases to make a sentence that has the same meaning with the original one.
- that
- The students
- they had won the competition.
- excited
- hear
- to
- were
Order the words/phrases to make a sentence that has the same meaning with the original one.
- you.
- to
- disturb
- I'm
- sorry
Choose the correct answer
2. Don't expect that everybody will understand you. It's unreasonable.
- It's
- unreasonably to expect
- unreasonable to expecting
- unreasonable to expect
Rewrite the sentences using to-infinitive.
3. You should take a map when travelling in a foreign country. It's necessary.
- It's
- necessary of you to take
- necessary for you to take
- necessary take
Choose the correct answer.
4. He paid for both of us. It was extremely generous.
- It was extremely
- generous of him to pay
- generous for him to pay
- generous to paid
Order the words/phrases to make a sentence that has the same meaning with the original one.
2. My teacher is able to make complicated things easy to understand. (ability)
Order the words/phrases to make a sentence that has the same meaning with the original one.
3. I was not allowed to go to the party. (permission)
Order the words/phrases to make a sentence that has the same meaning with the original one.
4. That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em đến với khóa học
- tiếng Anh lớp 11 xin trang web olm.vn
- [âm nhạc]
- chúng ta tiếp tục học unit 3 unit 3
- becoming independent phần ngữ pháp bài
- học này chúng ta tập trung và động từ
- nguyên thể có tư đứng sau tính từ và
- danh từ đầu tiên tính từ + - với các bạn
- theo dõi hai ví dụ sau MT th I Have a
- nice little phim happy to see her offend
- đằng sau các tính từ clear và Happy động
- từ có dạng Travis chúng ta có
- I now You Now cộng với động từ nối cộng
- với tính từ cộng và trừ lớp chúng ta
- dùng chuvas ở sau tính từ để đưa ra lý
- do nguyên nhân cho tính từ đó tính từ
- thường dùng trong cấu trúc này lại các
- tính từ ngữ lesh Happy Lucky amaze
- Surprise proud determined Please Sorry
- afraid kem cùng làm bài sau viết lại câu
- ở câu thứ nhất cậu bé rất sợ khi nhảy
- vào trong bể chủ ngữ trong hai mệnh đề
- này giống nhau tao có tính từ afraid sợ
- làm gì cộng chưvs vậy nên chúng ta
- chuyển động từ trong mệnh đề thứ hai
- trăm thành Chu trong à
- chị đã có câu hoàn chỉnh liên tục Tôi vô
- the face trong antal tương tự như vậy em
- hãy làm ba câu còn lại đáp án câu 2 lá
- She is proud To Be A Little Of Luke Cô
- Ba The student websiter to hear that
- They have won the communications và câu
- cuối cùng I'm Sorry to biesterfeld các
- bạn hãy nghe hai ví dụ sau It's new to
- me to love with such a person điện nước
- Trường Thọ Super và hứa fenistil time
- chúng ta thấy ở cả hai câu này chúng ta
- đều dùng Chủ Nghĩa giả ít theo sau sẽ là
- động từ nối sau đó sẽ là tính từ rồi
- cộng với động từ ở dạng Nguyên
- ô tô ở đây chúng ta sẽ có cấu trúc như
- sau chúng ta luôn luôn có chủ ngữ giải
- ít + linh tinh với động từ nối + tính từ
- ở đây chúng ta có thể có for Somebody
- rồi sau đó cộng với động từ ở dạng chưvs
- ở cấu trúc này chúng ta dùng chữ Vấp
- đứng ở đằng sau một tính từ nhất định để
- đưa ra một nhận xét hoặc đánh giá cũng
- trong cấu trúc này ít là chủ ngữ giả con
- chủ thật của câu sẽ là cụm động từ verb
- trong ví dụ đầu tiên chủ ngữ thuật sẽ là
- chuyên sequestrant các tính từ thường
- được dùng trong cấu trúc này chính là
- easy Heart interesting with likely
- importance nasa's is unreasonable
- possible đ
- cơ cấu trúc tính từ + for some body +
- chuvash chúng ta còn có cấu trúc tính từ
- theo sau bởi Somebody + - verve tính từ
- theo sau bởi Somebody thường là cách
- tính từ như nitesite seri Min polite
- chaness klever fruit friendly cô có ví
- dụ tiêm phòng ngay được r chung các thấy
- sau tính từ impolite sẽ là of him kem
- cùng làm bài sau viết lại câu ở câu thứ
- nhất chúng ta không thể đoán cái gì sẽ
- xảy ra đó là không thể chúng ta dùng
- luôn câu thứ hai Impossible chủ ngữ with
- có thể đổ
- the first cộng với to work against cô và
- câu hoàn chỉnh như sau it Impossible for
- us to Guess what will happen tương tự
- như vậy em hãy làm ba câu còn lại câu
- thứ hai and reasonable to expect that
- ever will understand đáp án câu 3 It's
- necessary for you to take The Math When
- travelling in a foreign country và câu
- cuối cùng Westman gensupen afford perth
- chúng ta cùng sang phần tiếp theo danh
- từ + - verve trong cấu trúc danh từ + tư
- vấn ạ
- Ừ từ nguyên thể có chu sẽ làm gió nghĩa
- liên quan đến danh từ cô có ví dụ sau
- khi Chanel viết mảng nào sung theo đằng
- sau danh từ nâu win đang sao danh từ
- real English là động tuyệt chữ have Used
- for the way that I want the swarm các
- danh từ thường được dùng trong cấu trúc
- này là cách danh từ nhớ virus ability
- and listen and write tap dance DJ Gin
- friend request permission determinations
- offer and failure Winx bây giờ chúng ta
- sẽ viết lại câu dựa vào danh từ có số
- sẵn ở trong ngoặc Ví dụ như câu 1 bạn
- không bị ốm vậy nên bạn không cần nằm
- trên giường ở đây có danh từ nhịp nghĩa
- là cần
- Ừ từ đây có có thể viết lại như sau hiệu
- And you showed that no need to stay in
- bed tương tự như vậy Em hãy viết lại ba
- câu còn lại câu 2 Make It has the
- ability to make complete sentences is
- easy to understand Cô Ba I couldn't get
- permission to go to the party và câu
- cuối cùng khi decision to take part in
- the context spring or bus và bài học của
- chúng ta đến đây là kết thúc hẹn gặp lại
- các em trong những bài học tiếp theo 9
- trang web olm.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây