Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Glucose và saccharose SVIP
1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate
Carbohydate là loại hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Glucose, saccharose có công thức phân tử biểu diễn lần lượt dưới dạng C6(H2O)6 và C12(H2O)11.
Tinh bột và cellulose là những carbohydrate phổ biến có công thức phân tử dạng C6n(H2O)5n.
2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và sacchrose
Glucose C6H12O6 có nhiều trong trái cây chín (đặc biệt nho chín). Glucose cũng có trong máu là nguồn năng lượng chính cho các hoạt động của tế bào.
Saccharose C12H22O11 có nhiều trong một số loại thực vật như mía, thốt nốt,...
Glucose và saccharose đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước. Khối lượng riêng của glucose và saccharose lần lượt là 1,56 g/cm3 và 1,587g/cm3.
3. Tính chất hóa học của glucose và saccharose
Phản ứng tráng bạc của glucose
Thí nghiệm: Phản ứng tráng bạc
Bước 1: Thêm từ từ dung dịch NH3 5% và ống nghiệm chứa AgNO3 1% và lắc đều đến khi hết tủa tan hết.
Bước 2: Thêm khoảng 1 mL dung dịch glucose 10% và ống nghiệm, lắc đều. Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, để yên.
Sau 10 phút:
Glucose có phản ứng hóa học với silver nitrate trong dung dịch ammonia tạo ra bạc kim loại. Được dùng để tráng lên kính trong sản xuất gương.
Phương trình hóa học:
Saccharose không có phản ứng này.
Phản ứng lên men rượu của glucose
Dưới tác dụng của enzyme, glucose bị lên men tạo thành ethylic alcohol. Phản ứng này được dùng để sản xuất bia, rượu,...
C6H12O6 \(\underrightarrow{Enzyme}\) 2C2H5OH + 2CO2
Phản ứng thủy phân của saccharose
Phản ứng đặc trưng của saccharose là thủy phân (trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của emzyme) sinh ra glucose và fructose (một loại đường có công thức phân tử giống glucose nhưng khác công thức cấu tạo).
C12H22O11 + H2O \(\underrightarrow{Enzyme}\) C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)
4. Vai trò, ứng dụng của glucose và saccharose
Vai trò và ứng dụng của glucose
Glucose hình thành ở thực vật qua quang hợp và ở động vật qua tiêu hóa carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho các tế bào, hỗ trợ tăng trưởng và trao đổi chất.
Glucose có nhiều ứng dụng trong đời sống như pha chế dịch truyền, tráng bạc, sản xuất vitamin C,...
Vai trò và ứng dụng của saccharose
Saccharose là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, giúp tăng nhanh lượng glucose cho cơ thể.
Saccharose được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm,...
1. Carbohydrate có:
- Thành phần nguyên tố chỉ gồm C, H và O.
- Công thức chung: Cn(H2O)m.
- Công thức phân tử của một số carbohyrate: glucose C6H12O6; saccharose C12H22O11; tinh bột và cellulose: (C6H10O5)n.
2. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6, của saccharose là C12H22O11. Glucose và saccharose đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước. Glucose có nhiều trong quả nho chín, mật ong,...; saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,...
3. Glucose tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với AgNO3/NH3) và phản ứng lên men tạo ethylic alcohol. Saccharose có phản ứng thủy phân tạo thành glucose và fructose.
4. Glucose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, tráng bạc,... Saccharose là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Không nên ăn quá nhiều thức ăn chứa nhiều đường để tránh một số bệnh cho cơ thể.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây