Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Giải tam giác và ứng dụng thực tế SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
1. GIẢI TAM GIÁC
Giải tam giác là tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi ta biết được các yếu tố đủ để xác định tam giác đó
Ví dụ. Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=60^{\circ},\widehat{C}=45^{\circ},AB=5\). Tính:
a) Số đo góc \(\widehat{A}\)?
b) Tính độ dài cạnh \(AC\) và \(BC\)?
Giải
a) Áp dụng tổng ba góc trong một tam giác \(180^\circ\) , ta có: \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^\circ\)
suy ra \(\widehat{A}=180^\circ-\widehat{B}-\widehat{C}=180^\circ-60^\circ-45^\circ=75^\circ\).
b) Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\) ta được:
\(\dfrac{BC}{\sin A}=\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}\) do đó:
\(AC=\dfrac{AB.\sin B}{\sin C}=\dfrac{5.\sin60^{\circ}}{\sin45^{\circ}}\approx6,12\) ;
\(BC=\dfrac{AB.\sin B}{\sin A}=\dfrac{5.\sin60^\circ}{\sin75^\circ}\approx4,48\).
2. ÁP DỤNG GIẢI TAM GIÁC VÀO THỰC TẾ
Vận dụng giải tam giác giúp ta giải quyết được rất nhiều bài toán trong thực tế, đặc biệt là trong thiết kế và xây dựng.
Ví dụ. Từ vị trí \(A\) người ta quan sát một cây cao (hình vẽ). Biết \(AH=4\) m, \(HB=20\) m, \(\widehat{BAC}=45^\circ\). Tính chiều cao của cây?
Giải
Trong tam giác vuông \(AHB\) có \(\tan\widehat{ABH}=\dfrac{AH}{BH}=\dfrac{4}{20}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow\widehat{ABH}\approx11^\circ19'\)
Ta có \(\widehat{ABH}+\widehat{ABC}=90^\circ\Rightarrow\widehat{ABC}=90^\circ-\widehat{ABH}\approx90^\circ-11^\circ19'\approx78^\circ41'\)
suy ra \(\widehat{ACB}=180^\circ-\left(\widehat{ABC}+\widehat{BAC}\right)\approx56^\circ19'\).
Áp dụng định lí sin cho tam giác \(ABC\) ta được:
\(\dfrac{BC}{\sin\widehat{BAC}}=\dfrac{AB}{\sin\widehat{ACB}}\Rightarrow BC=\dfrac{AB.\sin\widehat{BAC}}{\sin\widehat{ACB}}\approx17\) m.
Vậy chiều cao của cây là \(17\) m.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây