Bài học cùng chủ đề
- Gene và cơ chế truyền đạt thông tin di truyền (Phần 1: Chức năng DNA)
- Gene và cơ chế truyền đạt thông tin di truyền (Phần 2: Tái bản DNA)
- Gene và cơ chế truyền đạt thông tin di truyền (Phần 3: Gene)
- Gene và cơ chế truyền đạt thông tin di truyền (Phần 4: RNA, phiên mã và phiên mã ngược)
- Gene và cơ chế truyền đạt thông tin di truyền (Phần 5: Mã di truyền và dịch mã)
- Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền
- Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền (Phần 1: DNA và tái bản; Gene; RNA và phiên mã)
- Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền (Phần 2: mã di truyền, dịch mã, mối quan hệ từ gene đến tính trạng)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Gene là một đơn vị di truyền mang thông tin mã hóa cho chuỗi polypeptide hoặc phân tử RNA. Mỗi gene cấu trúc gồm ba vùng trình tự nucleotide: điều hòa, mã hóa và kết thúc. Căn cứ vào cấu trúc vùng mã hóa có thể phân biệt gene phân mảnh và gene không phân mảnh hoặc căn cứ vào chức năng có thể phân biệt gene điều hòa và gene cấu trúc.
Gene là (1) mang thông tin di truyền quy định một loại sản phẩm là (2). Nội dung phù hợp điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Điền đáp án đúng.
Cấu trúc chung của một gene gồm có mấy phần/mấy vùng?
Đáp án: .
Quan sát hình ảnh dưới đây và hoàn thành các thông tin sau.

b) Cấu trúc gene sinh vật nhân thực
Cấu trúc gene của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực giống nhau ở - nơi khởi động quá trình và - nơi có trình tự kết thúc quá trình .
Cấu trúc gene của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực khác nhau ở . Trong đó ở sinh vật , các gene có thể nằm liền nhau và có chung vùng điều hòa và vùng kết thúc. Còn ở sinh vật , mỗi gene có một vùng điều hòa và vùng kết thúc riêng, vùng mã hóa phân mảnh thành các đoạn intron và exon.
Nối các thông tin trong các cột dưới đây sao cho phù hợp.
Trình tự nucleotide nào sau đây không có trong cấu trúc gene của sinh vật nhân sơ?
Đoạn trình tự DNA giúp enzyme phiên mã nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã nằm ở đâu?
Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một gene ở loài sinh vật A. Biết rằng protein A là thành phần tham gia điều hòa quá trình phiên mã của một gene khác trong tế bào.
a) Vùng chưa xác định là vùng điều hòa của gene. |
|
b) Gene A là gene cấu trúc có dạng phân mảnh. |
|
c) Loài A là sinh vật nhân thực. |
|
d) Nếu một đột biến làm mất đoạn I thứ 2 của gene có thể không ảnh hưởng đến chức năng của protein A. |
|
Có bao nhiêu loài sinh vật dưới đây có hệ gene chỉ chứa các gene không phân mảnh?
a) Cây lúa. | b. Ruồi giấm. |
c) Nấm men. | d) Vi khuẩn lam. |
e) Nấm mốc. | f) Vi khuẩn E. coli. |
Trả lời: .
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây