Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đường truyền mạng và ứng dụng SVIP
1. Đường truyền có dây
Một số loại cáp phổ biến như: cáp đồng truyền tín hiệu điện (cáp đồng trục hoặc đồng xoắn); cáp quang truyền tín hiệu ánh sáng.
a. Cáp xoắn và đồng trục
Cáp đồng trục
Được sử dụng phổ biến trước những năm 2000, tiêu biểu là truyền dẫn tín hiệu vô tuyến.
Cáp xoắn
Một số đặc điểm chung của các cáp xoắn:
- Thường có 4 đôi dây xoắn với nhau.
- Sử dụng đầu nối và cổng RJ45.
- Mỗi dây được đánh dấu bởi một màu.
- Chất lượng cáp ảnh hưởng đến hiệu suất truyền, chi phí.
- Được dùng trong hầu hết các mạng cục bộ.
Chất lượng cáp ảnh hưởng đến hiệu suất truyền dữ liệu, chi phí,... Tùy vào tiêu chuẩn truyền thông trong mạng Ethernet mà lựa chọn loại cáp phù hợp
Chuẩn | Loại cáp | Tốc độ | Khoảng cách truyền hiệu quả | Tên |
10BASE5 | Đồng trục | 10 Mb/s | 500 m | Thick Ethernet |
10BASE2 | Đồng trục | 10 Mb/s | 185 m | Thin Ethernet |
10BASE-T | UTP | 10 Mb/s | 250 m | Ethernet Twist Pair |
100BASE-TX | UTP | 100 Mb/s | 250 m | Fast Ethernet |
100BASE-FX | Cáp quang | 100 Mb/s | 2000 m | |
1000BASE-SX | Cáp quang đa mode | Cỡ Gb/s | 550 m | Gigabit Ethernet |
1000BASE-LX | Cáp quang đơn hoặc đa mode | 550 m (cáp đa mode), 5000 m (cáp đơn mode) | ||
1000BASE-CX | Cáp xoắn bọc kim STP | 1 - 10 Gb/s | 25 m | |
1000BASE-T | Cáp xoắn CAT6 | 100 m (CAT5, CAT6) |
b. Cáp quang
🔴Vấn đề: Mở rộng khoảng cách truyền bằng cách dùng cáp xoắn kết hợp với thiết bị chuyển tiếp dữ liệu (repeater, switch) → Gây hạn chế về số lần chuyển tiếp.
✅Giải pháp: Sử dụng cáp quang (chi phí rẻ, truyền được xa), dễ dàng kết nối khu vực mạng cục bộ cách xa nhau.
Tín hiệu truyền
Tín hiệu trong cáp quang được truyền đi dưới dạng ánh sáng.
Trạng thái ánh sáng biểu thị bit 1, ngược lại biểu thị bit 0.
Nguồn tín hiệu có thể là sáng laser (singlemode - chất lượng sáng ít nhiễu tạp, truyền được xa), hoặc đèn LED (multimode - chất lượng sáng dễ nhiễu tạp - truyền trong phạm vi gần).
Nguyên lí truyền tin
Dựa trên hiện tượng khúc xạ toàn phần của ánh sáng bên trong lòng của lõi truyền tin.
Cần sử dụng thiết bị chuyên dụng để chuyển đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và ngược lại.
Cấu tạo cơ bản của sợi cáp
Các loại cáp quang khác nhau có cấu tạo khác nhau, tuy nhiên chúng đều gồm có 3 thành phần chính.
Phân loại cáp quang
Cáp quang có thể chia thành hai loại chính là multimode và singlemode.
Những ưu điểm của cáp quang
- Truyền tin ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi các hiện tượng, tác động ngoại cảnh.
- Ít suy hao tín hiệu truyền trong cáp.
- Băng thông lớn hơn trăm lần so với cách truyền thuê bao số trên mạng điện thoại ADSL.
- Gọn nhẹ, ít tiêu thụ năng lượng, chi phí rẻ.
- Bảo mật vì khó lấy tín hiệu trên đường truyền.
2. Đường truyền không dây
Truyền không dây mã hóa dữ liệu trên sóng vô tuyến điện tần số cao.
Không cần cáp kết nối nhưng đòi hỏi thiết bị tham gia phải có khả năng thu phát không dây.
a. Mạng vệ tinh
Ưu điểm của mạng vệ tinh là vùng phủ sóng rất rộng.
Hệ thống định vị toàn cầu gồm các vệ tinh liên tục phát sóng xuống mặt đất.
Nhiều phương tiện, thiết bị có thể tự định vị vị trí dễ dàng.
b. Mạng thông tin di động toàn cầu GSM
Mỗi mạng thông tin di động toàn cầu GSM có nhiều trạm thu phát sóng (BTS).
Thiết bị sẽ tìm và kết nối với trạm gần nhất.
Các trạm sẽ truyền tín hiệu cho nhau để chuyển dữ liệu giữa các thiết bị đầu cuối.
Mạng GSM có nhiều thế hệ và có vai trò mở đường cho Internet di động, góp phần thúc đẩy tin học hóa xã hội lên mức rất cao.
Mạng | Nội dung |
2G | Cung cấp dịch vụ nghe gọi, tin nhắn ngắn SMS. |
3G | Cho phép truyền dữ liệu số, gửi thư điện tử, truy cập Internet,... |
4G | Kế thừa 3G với tốc độ truyền tái tới 1,5 Gb/s. |
5G | Phát triển nhiều khả năng cao hơn, tốc độ đạt 10 Gb/s. |
c. Mạng Wi-Fi
Điểm truy cập không dây (gọi là bộ thu phát Wi-Fi) cho phép kết nối vào mạng cục bộ hay Internet đơn giản.
Ba loại tần số cao phổ biến là 2.4 GHz, 5 Ghz, 60 GHz.
Chuẩn trong họ giao thức IEEE 802.11 được liệt kê trong bảng sau.
Chuẩn | Tốc độ |
802.11b | 11 Mb/s |
802/11a hoặc 802.11g | 54 Mb/s |
802.11n | 450 Mb/s |
802.11ac | 1,3 Gb/s |
802.11ad (dải tần 60GHz) | 4,6 Gb/s |
d. Bluetooth
Là một loại hình mạng kết nối hai thiết bị có tốc độ khoảng 1 Mb/s trong phạm vi bán kính khoảng 10 m.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây