Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ SVIP
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo nhiệt độ?
Thang nhiệt độ Celsius lấy hai mốc nào làm chuẩn?
Nhiệt độ của nước đá đang tan là
Loại nhiệt kế nào sau đây có thể đo nhiệt độ cơ thể người?
Trước khi sử dụng, nhiệt kế thủy ngân cần được làm gì?
Nhiệt kế điện tử báo hiệu hoàn tất đo bằng cách nào?
Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ trong khoảng nào?
Đơn vị độ F (Fahrenheit) là đơn vị đo
Khi cầm nhiệt kế đọc kết quả, nếu cầm vào phần bầu chứa thủy ngân sẽ
Em đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử, thấy kết quả là 38,2 °C. Việc nên làm là
Nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân đo nhiệt độ bằng cách nào dưới đây?
Khoảng giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên nhiệt kế được gọi là
Giới hạn đo của một nhiệt kế là
Vì sao khi đo nhiệt độ bằng nhiệt kế y tế phải để trong nách ít nhất 2 phút?
Khi nhiệt độ môi trường giảm, mức chất lỏng trong nhiệt kế sẽ
Nhiệt kế có giới hạn đo từ –10 °C đến 110 °C là loại nhiệt kế nào?
Nhiệt độ 0 °C tương ứng với bao nhiêu độ F?
Chất lỏng trong nhiệt kế có vai trò quan trọng trong việc xác định nhiệt độ.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khi nhiệt độ tăng, chất lỏng trong nhiệt kế co lại. |
|
b) Thủy ngân và rượu là hai chất lỏng thường dùng trong nhiệt kế. |
|
c) Rượu trong nhiệt kế có thể đo được nhiệt độ thấp hơn 0 °C. |
|
d) Chất lỏng phải có màu để dễ quan sát trong ống thủy tinh. |
|
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của vật.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Một số nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng. |
|
b) Nhiệt kế nào cũng có thể dùng để đo thân nhiệt. |
|
c) Các loại nhiệt kế thủy ngân và rượu cần có vạch chia để xác định nhiệt độ. |
|
d) Có thể dùng nhiệt kế đo nhiệt độ để đo khối lượng của vật. |
|
Khi sử dụng nhiệt kế, cần chú ý đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giới hạn đo là nhiệt độ lớn nhất mà nhiệt kế có thể đo được. |
|
b) Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp. |
|
c) Có thể dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ vượt quá giới hạn đo nếu chỉ cần ước lượng. |
|
d) Đọc sai vạch chia có thể làm sai kết quả đo nhiệt độ. |
|
Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế điện tử là hai loại phổ biến trong đo thân nhiệt.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhiệt kế điện tử dễ đọc kết quả hơn so với nhiệt kế thủy ngân. |
|
b) Nhiệt kế thủy ngân an toàn hơn vì không cần pin. |
|
c) Cả hai loại đều cần đặt đúng vị trí và thời gian đủ lâu. |
|
d) Nhiệt kế điện tử có thể đo bằng cách tiếp xúc hoặc không tiếp xúc. |
|
Nhiệt kế y tế là loại được thiết kế riêng để đo thân nhiệt người.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khi bị sốt, thân nhiệt thường lớn hơn 37 °C. |
|
b) Nhiệt kế y tế có giới hạn đo khoảng từ 35 °C đến 42 °C. |
|
c) Khi đọc nhiệt độ trên nhiệt kế thủy ngân, không nên cầm vào bầu nhiệt kế. |
|
d) Nhiệt kế y tế có thể là nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện tử. |
|
Bạn An dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể thì thấy kết quả như hình dưới. Thân nhiệt của An là bao nhiêu độ C (ghi kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Trả lời: .
Nhiệt kế dưới đây chỉ bao nhiêu độ C (ghi kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Trả lời: .
25 °C tương ứng bao nhiêu độ F (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây