Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi giữa kì I - Đề 1 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Quy trình chế tạo cơ khí gồm mấy bước?
Cơ khí chế tạo sử dụng kiến thức của lĩnh vực nào sau đây?
Công việc bảo trì thiết bị cơ khí không gồm hoạt động nào sau đây?
Phương án nào sau đây không thuộc yêu cầu chung đối với vật liệu cơ khí?
Tính chất nào sau đây không thuộc vật liệu kim loại và hợp kim?
Quan sát hình ảnh, cho biết đây là vật liệu nào?
Phương án nào sau đây không thuộc vật liệu phi kim loại?
Vật liệu mới là những loại
Vật liệu nano có kích thước hạt là
Quan sát hình ảnh, cho biết đây là phương pháp gia công cơ khí nào?
Phương pháp đúc nào sau đây là phổ biến nhất?
Bộ phận nào sau đây không thuộc máy khoan đứng?
Phương án nào sau đây chỉ ra lí do bản vẽ kĩ thuật và quy trình gia công sản phẩm là quan trọng trong ngành cơ khí chế tạo?
Phương án nào sau đây chỉ ra lí do quá trình chế tạo chi tiết được coi là giai đoạn chủ yếu trong sản xuất cơ khí?
Quan sát chiếc xe máy, cho biết bộ phận nào sau đây của chiếc xe máy được làm bằng phi kim loại?
Phương án nào sau đây chỉ ra lí do hợp kim màu thường được dùng trong trang trí?
Phương án nào sau đây không thuộc tính chất của cao su?
Hợp kim nhớ hình khôi phục hình dạng ban đầu nhờ quá trình
Phương án nào sau đây chỉ ra lí do có nhiều phương pháp gia công khác nhau?
Phương án nào sau đây chỉ ra chuyển động chính trong gia công khoan?
Trong quá trình lắp ráp máy móc cho dây chuyền sản xuất, kĩ thuật viên sử dụng biện pháp nào sau đây để đảm bảo sản phẩm hoàn thành đạt yêu cầu kĩ thuật?
Phương án nào sau đây chỉ ra ứng dụng của nhựa nhiệt rắn trong cơ khí?
Phương án nào sau đây chỉ ra ứng dụng của vật liệu nano?
Gia công sản phẩm có hình dạng phức tạp, phương pháp nào dưới đây là lựa chọn tốt nhất?
Ngoài các phương pháp hàn truyền thống, ngành hàn hiện nay còn sử dụng các kĩ thuật tiên tiến như hàn MAG (Metal Active Gas) và hàn TIG (Tungsten Inert Gas). Hàn MAG được thực hiện trong môi trường khí hoạt tính, giúp tối ưu hóa quá trình kết nối kim loại. Trong khi đó, hàn TIG sử dụng khí trơ để bảo vệ điện cực không nóng chảy, tạo ra mối hàn chính xác và sạch. Những phương pháp này phù hợp với các ngành công nghiệp yêu cầu cao về chất lượng và độ bền. Việc lựa chọn phương pháp hàn phù hợp không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà còn đến hiệu quả và chi phí sản xuất.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Phương pháp hàn MAG và TIG đều sử dụng khí hoạt tính để bảo vệ mối hàn. |
|
b) Hàn MAG được ứng dụng trong ngành công nghiệp chế tạo ô tô vì tốc độ hàn nhanh và chi phí sản xuất thấp hơn hàn TIG. |
|
c) Khi bảo vệ sử dụng trong hàn TIG có thể là argon hoặc heli, giúp ngăn ngừa oxy hóa mối hàn. |
|
d) Hàn TIG thường được sử dụng cho các vật liệu kim loại dày vì tính chính xác cao. |
|
Vật liệu có cơ tính biến thiên là loại vật liệu có sự thay đổi liên tục về thành phần và tính chất cơ học theo một hướng nhất định. Sự thay đổi này có thể diễn ra trong suốt chiều dày của vật liệu, giúp cải thiện tính chất như độ bền, độ cứng và khả năng chịu nhiệt mà không tạo ra sự phân cách rõ ràng giữa các lớp vật liệu. Vật liệu có cấu trúc phân lớp nhưng các lớp này chuyển đổi mượt mà, không có ranh giới rõ rệt. Quá trình chuyển đổi về tính chất giúp vật liệu chống chịu tốt hơn trước các tác động từ môi trường như nhiệt độ hoặc áp lực. Với khả năng tùy chỉnh theo nhu cầu sử dụng, mang lại nhiều tiềm năng trong việc tối ưu hóa thiết kế vật liệu.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Vật liệu có cơ tính biến thiên luôn có sự phân cách rõ ràng giữa các lớp vật liệu. |
|
b) Vật liệu có cơ tính biến thiên giúp giảm thiểu ứng suất nhiệt trong các vật liệu chịu nhiệt cao. |
|
c) Ứng dụng vật liệu có cơ tính biến thiên làm các chi tiết trong các máy công cụ và dụng cụ cắt. |
|
d) Vật liệu có cơ tính biến thiên luôn có giá thành cao hơn các vật liệu truyền thống. |
|
Nhựa nhiệt dẻo là loại vật liệu polymer được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp nhờ khả năng nóng chảy khi gia nhiệt và cứng lại khi nguội mà không làm thay đổi tính chất hóa học. Điểm nổi bật của nhựa nhiệt dẻo là có thể tái chế nhiều lần, giúp tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nhựa nhiệt dẻo có nhiều loại như PVC, PE, PP, mỗi loại đều có những đặc tính riêng biệt, phù hợp với từng ứng dụng cụ thể. Quá trình sản xuất và chế biến nhựa nhiệt dẻo yêu cầu kĩ thuật cao để đảm bảo sản phẩm có độ bền, độ dẻo dai và an toàn cho người sử dụng.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Nhựa nhiệt dẻo luôn duy trì trạng thái cứng sau khi gia nhiệt. |
|
b) Nhựa PE thường được sử dụng để sản xuất ống dẫn nước nhờ khả năng giữ nhiệt tốt. |
|
c) Quá trình gia công nhựa nhiệt dẻo yêu cầu sử dụng nhiệt độ thấp để tránh phá vỡ cấu trúc phân tử. |
|
d) Nhựa nhiệt dẻo được ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm như bao bì, linh kiện điện tử, ống dẫn nước và các chi tiết trong ô tô. |
|
Nickel và hợp kim nickel được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp do có nhiều đặc tính ưu việt. Nickel là một kim loại với màu sáng bạc trắng, hơi ngả vàng nhẹ. Nickel là kim loại có độ bền cao, chịu được nhiệt độ và ăn mòn tốt. Hợp kim nickel là hợp kim của nickel với các nguyên tố khác như đồng, thiếc, manganese, silic, magnesium,... Ngoài ra, hợp kim nickel còn có tính chất không từ tính và khả năng dẫn điện tốt, góp phần vào sự phát triển của các thiết bị điện tử hiện đại.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Hợp kim nickel có thể dùng để chế tạo nam châm mạnh nhờ tính chất từ tính. |
|
b) Hợp kim nickel có thể kết hợp với các nguyên tố như đồng, nhôm và coban. |
|
c) Nickel và hợp kim nickel thường được ứng dụng trong công nghệ hàng không vũ trụ, hạt nhân và hóa chất. |
|
d) Hợp kim nickel có thể thay đổi màu sắc khi tiếp xúc với không khí do quá trình oxy hóa. |
|