Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi giữa học kì I - số 2 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Phân tử DNA tuy nhỏ bé nhưng lại có khả năng mang thông tin quy định mọi đặc điểm của tế bào và cơ thể sinh vật là nhờ
Liên kết nào giữa các đơn phân nucleotide giúp cho phân tử DNA bền vững, không bị đứt gãy trong quá trình tái bản hay truyền đạt thông tin di truyền?
Trong cấu trúc của gene, vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực không chứa trình tự nào dưới đây?
Bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là
Sự cuộn xoắn nhiễm sắc thể cực đại vào kì giữa của quá trình phân bào không có ý nghĩa
Trên nhiễm sắc thể, các gene tồn tại thành từng cặp
Cơ sở tế bào học của sự di truyền các gene quy định tính trạng từ bố mẹ sang các cá thể con không bao gồm sự
Đột biến tạo thể song nhị bội có thể được tạo ra bằng cách lai hai cá thể
Đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn là các đột biến làm thay đổi
Nguyên nhân của đột biến lệch bội thường là do
Khi chưa có các phát hiện về nhiễm sắc thể hay gene được biết đến, vì sao Mendel cho rằng thuyết di truyền hòa trộn chưa đúng đắn?
Mendel lựa chọn cây đậu hà lan (Pisum sativum) làm đối tượng nghiên cứu chính vì đặc điểm nào sau đây?
Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, nhân tố di truyền mà Mendel phát hiện ra có bản chất là
Sự tương tác giữa các allele có bản chất là sự tương tác của các
Công nghệ DNA tái tổ hợp là quá trình tạo ra
Thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp không bao gồm thành tựu nào dưới đây?
Giải mã trình tự hệ gene người không được ứng dụng để
Khi nói về hệ gene, nhận định nào sau đây là không chính xác?
Một bạn học sinh mô tả quá trình phiên mã gồm các bước như sau:
Bước 1: Enzyme DNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
Bước 2: DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Bước 3: Enzyme RNA polymerase trượt theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn 5' - 3'.
Bước 4: Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
Bước 5: Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Bước 3 và 5 sai loại enzyme. |
|
b) Bước 4 sai nguyên tắc bổ sung. |
|
c) RNA ở bước 5 có thể là tRNA. |
|
d) RNA sau bước 5 luôn được dịch mã trực tiếp. |
|
Cho sơ đồ thể hiện quá trình truyền đạt thông tin di truyền như sau:
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) (1) là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền từ gene ra tế bào chất. |
|
b) (2) và (4) là cơ chế biểu hiện thông tin di truyền thành kiểu hình. |
|
c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở cả 4 cơ chế. |
|
d) Nếu protein bị biến tính chắc chắn đã sai sót xảy ra ở quá trình (4). |
|
Trong thí nghiệm phát hiện ra operon lac của Monod và Jacob, họ sử dụng các dòng đột biến gene của vi khuẩn E. coli, nuôi cấy chúng trong môi trường chứa các amino acid được đánh dấu phóng xạ và có hoặc không có lactose. Sau đó họ xác định lượng ba loại enzyme tham gia phân giải lactose trong tế bào (B-galactosidase, premerase và transacetylase). Kết quả là khi không có lactose thì lượng các enzyme trong tế bào rất thấp, còn khi có lactose thì lượng cả ba enzyme đều tăng mạnh.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Lactose là chất kích hoạt tế bào tổng hợp các enzyme phân giải lactose. |
|
b) Bổ sung các amino acid đánh dấu phóng xạ để xác định lượng đường lactose còn lại trong môi trường. |
|
c) Nếu các gene cấu trúc bị đột biến vùng mã hóa thì khi môi trường không có lactose, lượng enzyme vẫn tăng mạnh. |
|
d) Nếu gene điều hòa bị đột biến thì khi môi trường có lactose, một trong ba enzyme trên sẽ không được tổng hợp. |
|
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene: A, a quy định tính trạng chiều cao; B, b quy định tính trạng màu hoa. Các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai các cây thân cao, hoa tím lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được thế hệ F1 100% các cây là thân cao, hoa tím. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được các cây F2 có 16 tổ hợp. Lấy bất kỳ một cây thân cao, hoa trắng trong các cây ở F2 đem lai phân tích.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Hai tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn. |
|
b) Các cây ở thế hệ P có kiểu gene đồng hợp. |
|
c) Thế hệ F2 có nhiều nhất 4 loại kiểu hình. |
|
d) Tỉ lệ kiểu gene ở phép lai phân tích có thể là 1 : 1. |
|
Cho các nhân tố dưới đây, có bao nhiêu nhân tố có thể gây đột biến nhiễm sắc thể?
a. Tia X. | b. Tia UV. |
c. Nhiệt độ cao. | d. Virus. |
e. Ô nhiễm môi trường. | f. Nấm mốc. |
g. Chất độc hóa học. | h. Cây tầm xuân. |
Trả lời: .
Một loài có bộ NST 2n = 16. Một tế bào của loài này có một NST số 3 bị lặp đoạn và một NST số 4 bị mất đoạn. Tế bào này trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần.
Số lượng tế bào con mang cả hai loại đột biến trên là bao nhiêu?
Trả lời: .
Có bao nhiêu mã bộ ba được tạo thành từ bốn loại nucleotide có chức năng mã hóa cho một amino acid?
Trả lời: .
Mỗi đơn vị tái bản có bao gồm bao nhiêu chạc sao chép chữ Y?
Trả lời: .
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào quá trình tái bản DNA?
a. DNA. | b. RNA polymerase (primase). |
c. RNA. | d. DNA polymerase. |
e. tRNA. | f. Enzyme ligase. |
g. Ribosome. | h. Nucleotide tự do. |
j. Enzyme tháo xoắn. | k. Amino acid tự do. |
Trả lời: .
Cấu trúc operon lac có cụm gene cấu trúc gồm có bao nhiêu gene?
Trả lời: .