Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi cuối kì II - CN 12 - Đề 02 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Sản phẩm thủy sản sau khi thu hoạch cần được xử lí bằng phương thức nào sau đây?
Phương án nào sau đây chỉ ra mục đích của khu bảo tồn biển?
Đường kính của những đốm trắng đục trên cá bị bệnh là
Đối với lưới rê, bước nào sau đây cần nhiều người tham gia nhất?
Phương án nào sau đây chỉ ra lợi ích kinh tế của việc phòng bệnh thủy sản?
Chức năng của bể lọc sinh học trong hệ thống là
Mật độ thả giống phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Chế biến thức ăn thủ công thường áp dụng ở quy mô nào sau đây?
Thành phần dinh dưỡng chính nào sau đây có trong thức ăn thủy sản?
Phương án nào sau đây chỉ ra mục đích kit chuẩn đoán nhanh được sử dụng trong chẩn đoán bệnh thủy sản?
Diện tích phù hợp cho ao ương nuôi từ cá bột lên cá hương là
Để đảm bảo chất lượng, phương pháp sản xuất con giống thủy sản hiện nay được áp dụng bằng cách nào sau đây?
Trong quá trình chế biến thức ăn giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra, enzyme được sử dụng nhằm mục đích nào sau đây?
Việc ghi chép sự biến động của các yếu tố môi trường thủy sản nhằm mục đích nào sau đây?
Nếu sử dụng muối không đồng đều khi ướp, điều nào sau đây có thể xảy ra?
Phương án nào sau đây chỉ ra lợi ích của việc dành hành lang di chuyển cho loài thủy sản?
Phương án nào sau đây chỉ ra lợi ích chính của chế phẩm vi sinh được bổ sung trong nuôi thủy sản?
Vaccine DNA không chứa thành phần nào sau đây?
Để chế biến thức ăn cho tôm sú, bước nào sau đây là cần thiết nhất?
Chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản thường được phối trộn với thành phần nào sau đây để tạo thành sản phẩm cuối?
Khi đánh giá chế phẩm sau lên men, yếu tố nào sau đây cần kiểm tra?
Phương án nào sau đây chỉ ra mục tiêu quan trọng nhất của việc xử lí chất thải trong nuôi thủy sản?
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản mang lại lợi ích nào sau đây cho hệ sinh thái và ngành thủy sản?
Trong những ngày nắng nóng, biện pháp nào sau đây là đúng để phòng bệnh lồi mắt?
Sinh sản của cá là quá trình quan trọng trong chu kì sống của loài này với sự đa dạng lớn về hình thức và phương thức sinh sản. Hầu hết các loài cá sinh sản theo hình thức đẻ trứng, trong khi một số loài cá khác lại sinh sản bằng cách đẻ con. Quá trình sinh sản của cá thường bắt đầu vào mùa sinh sản, khi cá cái và cá đực gặp nhau trong môi trường nước. Quá trình thụ tinh có thể xảy ra ngoài cơ thể cá cái, trong nước hoặc ở trong cơ thể của cá cái như ở một số loài cá đặc biệt.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tất cả các loài cá đều sinh sản bằng cách đẻ trứng. |
|
b) Quá trình thụ tinh của cá luôn luôn diễn ra trong cơ thể cá cái. |
|
c) Phương thức sinh sản đa dạng của cá tùy thuộc vào các loài cá được chọn lọc nhân giống. |
|
d) Sinh sản của cá là quá trình quan trọng giúp duy trì nòi giống và phát triển quần thể cá trong môi trường nước. |
|
Thức ăn thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng và phát triển các loài thủy sản như cá, tôm, mực và các loài động vật thủy sinh khác. Thức ăn cho thủy sản có thể chia thành hai loại chính: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Thức ăn tự nhiên bao gồm các loại sinh vật sống trong môi trường nước như zooplankton, tảo và động vật nhỏ khác. Những loài thủy sản hoang dã sẽ tìm kiếm và ăn thức ăn tự nhiên này trong suốt vòng đời của chúng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Thức ăn nhân tạo không có vai trò trong môi trường hoang dã của thủy sản. |
|
b) Thức ăn tự nhiên luôn đủ cho các loài thủy sản trong suốt vòng đời của chúng mà không cần thức ăn nhân tạo. |
|
c) Lựa chọn thức ăn phù hợp cho thủy sản ảnh hưởng đến sự phát triển và năng suất của thủy sản. |
|
d) Các nhà nuôi trồng thủy sản cần phải cân nhắc kĩ lưỡng trong việc lựa chọn thức ăn, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong sản xuất thủy sản. |
|
Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao là một trong những phương pháp nuôi tôm phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay, giúp mang lại năng suất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Để nuôi tôm thẻ chân trắng thành công, việc chuẩn bị ao nuôi và quản lý môi trường nước là rất quan trọng. Trước khi thả tôm giống, ao nuôi cần được vệ sinh sạch sẽ, xử lý các mầm bệnh và đảm bảo chất lượng nước. Đặc biệt, ao cần có hệ thống cấp thoát nước và hệ thống lọc nước hiệu quả để duy trì môi trường sống ổn định cho tôm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Hệ thống cấp thoát nước khiến năng suất và chất lượng tôm giảm thiểu đáng kể. |
|
b) Thức ăn cho tôm cần phải đầy đủ dinh dưỡng và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm. |
|
c) Sau khi thả tôm giống, ao nuôi không cần phải vệ sinh hay xử lý mầm bệnh nữa, chỉ cần duy trì chất lượng nước. |
|
d) Áp dụng đúng kĩ thuật mang lại hiệu quả kinh tế bền vững trong ngành nuôi trồng thủy sản. |
|
Chế phẩm sinh học có thể được sử dụng để xử lý nước, giảm mùi hôi, khử độc tố và cải thiện điều kiện sống cho thủy sản. Các vi khuẩn có lợi, chẳng hạn như Bacillus subtilis hoặc Lactobacillus, giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng và tạo ra một hệ sinh thái vi sinh vật ổn định trong ao nuôi. Ngoài ra, công nghệ gen cũng đang được ứng dụng trong việc phát triển giống thủy sản có khả năng chống lại bệnh tật tốt hơn, nhờ việc chỉnh sửa gen để tạo ra các loài thủy sản có sức đề kháng cao hơn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Công nghệ gen chỉ áp dụng duy nhất trong việc phát triển giống thủy sản. |
|
b) Chế phẩm sinh học chủ yếu không có tác dụng đối với sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. |
|
c) Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh thủy sản giúp cải thiện sự hấp thụ dinh dưỡng và tăng trưởng của tôm, cá. |
|
d) Công nghệ sinh học đang mở ra những cơ hội lớn trong việc cải thiện chất lượng nuôi trồng thủy sản đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành thủy sản. |
|