Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi cuối học kì I - số 5 (dạng mới) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Dùng thông tin sau để trả lời các câu 1 và câu 2: Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của màng sinh chất.
Nước chủ yếu được vận chuyển qua thành phần nào sau đây?
Ở những loài động vật sinh sống ở các vùng lạnh giá, thành phần nào sẽ tăng số lượng trên màng tế bào của sinh vật đó?
Ngành Sinh học không tham gia nghiên cứu giải quyết vấn đề nào sau đây?
Nhóm ngành nghề liên quan đến Sinh học nào sau đây có vai trò quan trọng giúp điều tra vụ án, xác định quan hệ huyết thống hay xác định thân phận?
Cấp độ tổ chức nào dưới đây không phải một hệ cơ quan?
Đặc tính nổi trội nào sau đây chỉ có ở cấp độ tế bào mà không có ở các cấp độ thấp hơn?
Cho các hình ảnh sinh vật quan sát dưới kính hiển vi như sau. Hình ảnh nào là hình ảnh quan sát của một tế bào?
Con người có thể nhịn ăn trong khoảng vài tuần, nhưng chỉ có thể nhịn uống nước trong khoảng 2 - 4 ngày vì nước đóng vai trò là
Có 4 nhóm phân tử sinh học chính được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống, trong đó không bao gồm
Một nhà khoa học muốn tái tạo đoạn DNA có chiều dài 6800 Å, biết rằng mỗi nucleotide có chiều dài khoảng 3,4 Å và đoạn DNA đó có 4750 liên kết hydrogen. Nhà khoa học cần chuẩn bị môi trường có bao nhiêu nucleotide mỗi loại?
Thành tế bào của sinh vật nhân thực và thành tế bào của sinh vật nhân sơ đều có điểm chung là
Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Sự trao đổi thông tin giữa các tế bào tuyến yên (sinh hormone sinh trưởng) với tế bào xương (kích thích phân chia) chủ yếu thông qua
Nguồn năng lượng phổ biến được sử dụng trong tế bào là
Cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có những đáp ứng khác nhau. Nguyên nhân là bởi các tế bào đích có
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở cấp độ tế bào mà không có ở các cấp độ nhỏ hơn?
Trong PCR (một kĩ thuật được sử dụng phổ biến trong sinh học phân tử, gồm một chu kì biến thiên nhiệt độ lặp lại nhiều lần, giúp DNA nhân đôi liên tục để tạo ra nhiều bản sao), người ta sử dụng nhiệt độ cao lên đến 94 - 98 oC để tách hai mạch phân tử DNA, sau đó dùng enzyme DNA polymerase để tổng hợp mạch mới. Tuy nhiên khi nhiệt độ tăng lên đến 50 oC thì các enzyme DNA polymerase của người lại không hoạt động được. Trong khi đó một số vi khuẩn sống ở vùng gần miệng núi lửa có nhiệt độ lên đến hơn 100 oC vẫn có khả năng sống sót và nhân đôi DNA bình thường. Biết rằng sau mỗi chu kì nhân đôi DNA, 1 phân tử DNA chỉ cho ra 2 phân tử DNA mới.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Hai mạch phân tử DNA liên kết với nhau bởi liên kết peptide. |
|
b) Nội dung thông tin cho thấy protein có chức năng vận động. |
|
c) Protein có nhiệt độ biến tính thấp hơn nucleic acid. |
|
d) Sử dụng enzyme DNA polymerase của vi khuẩn trong kĩ thuật PCR thì sẽ tạo ra được nhiều DNA hơn sau mỗi chu kì. |
|
Cho một số mẫu tế bào động vật và tế bào thực vật vào ba môi trường khác nhau có chứa nồng độ dung dịch muối như sau:
- Môi trường 1: Dung dịch muối NaCl nồng độ 0,9%.
- Môi trường 2: Dung dịch muối NaCl nồng độ 0,05%.
- Môi trường 3: Dung dịch muối NaCl nồng độ 9%.
Biết rằng khi quan sát tế bào ở môi trường 1 thì hình dạng tế bào động vật và tế bào thực vật không có sự thay đổi.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đối với tế bào động vật, dung dịch 1 là ưu trương, 3 là nhược trương. |
|
b) Trong môi trường nhược trương, chỉ có tế bào động vật bị vỡ, còn tế bào thực vật thì không. |
|
c) Các ion Na+ và Cl- khuếch tán qua màng tế bào là nguyên nhân dẫn tới hiện tượng co nguyên sinh. |
|
d) Khi cơ thể bị mất nước (như bị ốm, sốt cao, tiêu chảy,…), nên pha nước muối theo tỉ lệ 9 g muối/1 L nước để uống sẽ có tác dụng tốt hơn uống nước thông thường. |
|
Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng vẫn được các tế bào thận hấp thụ và đưa lại về máu. Quá trình này đảm bảo rằng glucose, một nguồn năng lượng quan trọng cho cơ thể, không bị mất đi qua nước tiểu.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Quá trình trên tiêu tốn năng lượng của tế bào. |
|
b) Quá trình trên được thực hiện nhờ cơ chế thẩm thấu. |
|
c) Nếu kết quả phân tích nước tiểu phát hiện glucose thì có khả năng người đó bị tiểu đường. |
|
d) Nồng độ glucose trong máu quá cao và không được kiểm soát trong thời gian dài có thể dẫn tới suy thận. |
|
Các cấp độ tổ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể người từ nhỏ đến lớn gồm có: (1) Các nguyên tử C, H, O, N,… ⭢ (2) Carbohydrate, protein, nucleic acid,… ⭢ (3) Nhân, ti thể, màng sinh chất,… ⭢ (4) Tế bào biểu mô ruột ⭢ (5) Biểu mô ruột ⭢ (6) Ruột non ⭢ (7) Hệ tiêu hóa ⭢ (8) Cơ thể.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cấp độ số 3 là được gọi là cơ quan. |
|
b) Cấp độ số 5 được gọi là mô. |
|
c) Chức năng hấp thụ dinh dưỡng có ở cấp độ 4. |
|
d) Tế bào chỉ hấp thụ được chất dinh dưỡng được phân giải đến cấp độ 1. |
|
Cho các đặc điểm sau:
a. Có kích thước hiển vi.
b. Các bào quan có màng bao bọc.
c. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
d. Có nhân hoàn chỉnh.
e. Cấu tạo nên cơ thể sinh vật đa bào.
f. Khả năng thích nghi cao.
g. Vật chất di truyền là DNA mạch đơn.
Có bao nhiêu đặc điểm có ở tế bào nhân sơ?
Trả lời: .
Một bạn học sinh muốn sử dụng 3g vi khuẩn lactic để làm ra 1 kg sữa chua, bằng cách pha loãng men vi khuẩn thành nước và hòa trộn vào dung dịch đường sữa (chứa lactose), sau đó đem ủ ở nhiệt độ thường. Có bao nhiêu cách dưới đây sẽ giúp đẩy nhanh tốc độ tạo thành phẩm sữa chua?
a. Bổ sung thêm sữa chua.
b. Bổ sung thêm sữa tươi vào dung dịch.
c. Để dung dịch lên men vào tủ lạnh.
d. Để dung dịch lên men ở nơi thoáng khí.
e. Bổ sung thêm men vi khuẩn.
f. Bổ sung thêm men rượu.
g. Pha loãng dung dịch đường sữa.
Trả lời: .
Cho 3 bào quan là nhân, ti thể và lục lạp. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác khi nói về 3 bào quan này?
a. Cả 3 bào quan trên đều có màng kép.
b. Cả 3 bào quan đều mang vật chất di truyền.
c. Chỉ có 1 bào quan có khả năng nhân đôi độc lập với tế bào.
d. Chỉ có 2 bào quan có trong cả tế bào thực vật và động vật đa bào.
e. Chỉ có 1 bào quan có trong cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.
Trả lời: .
Ở cơ thể đa bào, tế bào có khả năng thực hiện được bao nhiêu hoạt động sống trong các hoạt động sau:
a. Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
b. Sinh trưởng và phát triển tăng kích thước.
c. Sinh sản tạo ra cơ thể mới.
d. Tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
e. Tự điều chỉnh và thích nghi với thay đổi của môi trường.
Trả lời: .