Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 2 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hệ thức ΔU = A + Q với A > 0 và Q < 0 diễn tả cho quá trình nào dưới đây của chất khí?
Hệ thức nào dưới đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Theo định luật Boyle, khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật chất ở thể khí?
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước như thế nào so với khoảng cách giữa chúng?
Chuyển động Brown xảy ra trong
Mối quan hệ giữa hằng số Boltzmann k và hằng số khí lí tưởng R là
Trong hệ SI, hằng số Boltzmann có giá trị
Gọi p1 và D1 là áp suất và khối lượng riêng của một khối khí ở trạng thái ban đầu; p2 và D2 là áp suất và khối lượng riêng của khối khí đó ở trạng thái sau khi nén. Coi rằng nhiệt độ của khối khí đó không thay đổi trong suốt quá trình nén, khi đó ta có hệ thức nào dưới đây?
Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
Hằng số Boltzmann thường được sử dụng để
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 oC có giá trị là
Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là 6,2.10-21 J. Khi nhiệt độ tăng thêm 1173 oC thì động năng trung bình của phân tử khí là
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 Mpa, số phân tử khí trong 1 cm3 là 4,84.1020.
Động năng trung bình của phân tử khí là
Nhiệt độ của khí tính theo đơn vị kelvin là
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một miếng kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 20 oC lên 100 oC. Biết nhiệt dung riêng của kim loại này là 380 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng miếng kim loại từ 20 oC lên 100 oC là
Sau khi miếng kim loại đã nóng đến 100 oC, nó được ngâm vào một bể nước 2 lít ở nhiệt độ 30 oC. Nhiệt độ cân bằng nhiệt lúc này là
Mô hình động học phân tử chất khí đã thuyết phục được nhiều nhà vật lí về sự tồn tại của các phân tử trước khi người ta có thể quan sát được chúng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất lớn so với khoảng cách giữa chúng. |
|
b) Lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí rất yếu so với ở thể lỏng và thể rắn. |
|
c) Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. |
|
d) Các phân tử khí không thể gây áp suất lên thành bình. |
|
Người ta đã quan sát thấy chuyển động Brown của các hạt khói lơ lửng trong không khí. Các hạt khói chuyển động theo một một đường gấp khúc không theo một trật tự nào.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Chất khí được cấu tạo từ các phân tử chuyển động có trật tự. |
|
b) Chất khí được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng. |
|
c) Nhiệt độ của khí càng thấp thì tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí càng nhỏ. |
|
d) Trong một khối khí các phân tử chuyển động hỗn loạn với cùng một tốc độ. |
|
Công thức tính áp suất chất khí được xây dựng dựa trên mô hình động học phân tử chất khí.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó. |
|
b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyển động thẳng đều. |
|
c) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác động lên thành bình. |
|
d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau. |
|
Khí hydrogen được điều chế và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm, ở nhiệt độ 20 oC. Coi nhiệt độ không đổi. Người ta lấy một thể tích V0 (L) khí hydrogen từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích 15 L ở áp suất 30 atm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Quá trình thực hiện không phải là quá trình đẳng nhiệt. |
|
b) Có thể áp dụng định luật Boyle với quá trình này. |
|
c) Đồ thị V - T của quá trình này có dạng một đường thẳng. |
|
d) V0 có giá trị là 450 L. |
|
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình chứa 2 mol khí lí tưởng có thể tích 5 lít và nhiệt độ 27 oC. Cho hằng số khí lí tưởng là R = 8,31 J/mol.K.
Áp suất khí trong bình là bao nhiêu MPa (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Nếu nhiệt độ của khí tăng lên đến 127 oC trong điều kiện thể tích không đổi thì áp suất của khí lúc này là bao nhiêu MPa (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình chứa khí lí tưởng có thể tích cố định là 0,8 m3. Khí trong bình có khối lượng 3 kg, nhiệt độ ban đầu 300 K, áp suất ban đầu là 250 kPa.
Nếu khí trong bình được làm nóng và tăng nhiệt độ lên đến 450 K thì áp suất của khí trong bình khi đó là bao nhiêu kPa?
Trả lời: .
Nếu số phân tử khí trong bình không thay đổi, nhiệt độ của khí tăng gấp 1,5 lần thì áp suất của khí trong bình sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
Trả lời: .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình chứa 120 g khí H2 ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 100 kPa. Cho khối lượng mol của H2 là 2 g, hằng số khí R=8,31 J.mol/K.
Thể tích của bình chứa là bao nhiêu m3 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Trả lời: .
Tốc độ bình phương trung bình của phân tử H2 là Y.10-23 m2/s2. Tìm giá trị Y (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Trả lời: .