Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề số 2 (cấu trúc mới) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một người có 5 cái quần khác nhau, 7 cái áo khác nhau, 9 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là
Số cách sắp xếp 4 bạn học sinh vào 4 ghế xếp thành một hàng ngang là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tâm I và bán kính R của đường tròn(C):x2+y2−2x+6y−8=0 là
Tọa độ các tiêu điểm của hypebol (H):9x2−4y2=1 là
Sai số tuyệt đối của số gần đúng a=−900 có sai số tương đối δa=0,1 bằng
Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh.
Điểm | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Tổng |
Số học sinh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 4 | 1 | 20 |
Số trung vị của bảng số liệu trên là
Một lớp học có 18 học sinh nam và 21 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp đó. Xác suất chọn được một học sinh nam là
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(−1;4), B(5;−2). Phương trình đường tròn đường kính AB là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I có phương trình (C):(x−2)2+(y−1)2=10. Gọi Δ là một tiếp tuyến của (C). Khẳng định nào sau đây đúng?
Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Xác suất sao cho 3 học sinh được chọn có đúng một học sinh nữ là
Phương trình đường tròn có tâm A(2;−5) và tiếp xúc với đường thẳng d:3x−4y−1=0 là
Cho đường hypebol (H) có tiêu điểm F1(−5;0) và độ dài trục ảo B1B2=2b=4. Phương trình chính tắc của (H) là
Cho elip (E) có một tiêu điểm F1(−3;0) và đi qua M(1;23).
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Tiêu cự của elip bằng 23. |
|
Điểm N(−1;23) thuộc elip. |
|
Độ dài MF1=22−3. |
|
Phương trình elip (E) là 4x2+1y2=1. |
|
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
Môn | Toán | Văn | Anh | Lý | Hóa | Sinh |
Điểm trung bình | 7,2 | 8,0 | 5,8 | 7,2 | 9,0 | 4,6 |
Điểm trung bình các môn thi học kì I của bạn An là 7,0. |
|
Điểm trung bình các môn thi học kì I của bạn An là 7,3. |
|
Khoảng biến thiên của bảng điểm của bạn An bằng 3,4. |
|
Khoảng tứ phân vị bảng điểm của bạn An bằng 2,2. |
|
Cho tập S={0;1;2;3;4}.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) Lập được 96 số có 4 chữ số khác nhau từ S. |
|
b) Lập đươc 60 số có 4 chữ số khác nhau sao cho số đó là số chẵn. |
|
c) Lập được 432 số có 5 chữ số sao cho chữ số 1 luôn có mặt và chữ số 0 có mặt 2 lần. |
|
d) Lập được 20 số có 3 chữ số khác nhau sao cho số đó nhỏ hơn 421 và chia hết cho 3. |
|
Bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài, trong đó gồm 13 tứ quý là A; 2; 3; ...; 10; J; Q và K. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Xác suất của biến cố A: "Rút ra được tứ quý Át" là 521. |
|
Xác suất của biến cố B: "Rút ra được hai quân Át, hai quân K" là 27072536. |
|
Xác suất của biến cố C: "Rút ra được ít nhất một quân Át" là 5414538916. |
|
Xác suất của biến cố D: "Rút ra được 4 quân trong đó có đúng 2 quân ở cùng một tứ quý và hai quân còn lại ở hai tứ quý khác nhau" là 27072582368. |
|
Ông A có 800 triệu đồng và ông B có 950 triệu đồng gửi hai ngân hàng khác nhau với lãi suất lần lượt là 7%/năm và 5%/năm. Dùng tổng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của nhị thức Newton, ước lượng sau một thời gian thì số tiền của hai ông thu được là bằng nhau và mỗi người khi đó nhận được là bao nhiêu tỉ đồng?
Trả lời: tỉ đồng.
Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm hai chữ số khác nhau? Tính tổng của tất cả các số đó.
Trả lời:
Cho Elip có phương trình chính tắc (E)a2x2+b2y2=1,(a>b>0). Các đỉnh của Elip này tạo thành một hình thoi có một góc ở đỉnh bằng 60∘ và tiêu cự (E) là 8. Tính a2+b2.
Trả lời:
Bạn An cùng một lúc bắn hai phát súng về đích A và đích B cách nhau 400 m. Biết vận tốc trung bình của viên đạn là 760 m/s. Viên đạn bắn về đích A nhanh hơn viên đạn bắn về đích B là 0,5 giây. Những vị trí mà bạn An đứng để có thể đạt được kết quả bắn tương tự như trên thuộc đường hypebol có phương trình chính tắc dạng mx2−ny2=1. Tính 100m+n.
Trả lời:
Tính tổng bán kính của các đường tròn đi qua A(1;1) và tiếp xúc với hai trục tọa độ.
Trả lời:
Trong một dịp quay xổ số, có ba loại giải thưởng: 1 000 000 đồng, 500 000 đồng, 100 000 đồng. Nơi bán có 100 tờ vé số, trong đó có 1 vé trúng thưởng 1 000 000 đồng, 5 vé trúng thưởng 500 000 đồng, 10 vé trúng thưởng 100 000 đồng. Một người mua ngẫu nhiên 3 vé. Tính xác suất của biến cố "Người mua đó trúng thưởng ít nhất 300 000 đồng". (Làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ ba)
Trả lời: