Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề số 2 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
Vectơ cường độ điện trường E cùng phương và
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
Đặt một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường, electron đó sẽ
Có ba tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau:
I. Ba tụ mắc nối tiếp.
II. Ba tụ mắc song song.
III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ 3.
IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ 3.
Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị lớn hơn C?
Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với
Thế năng W của một điện tích q trong điện trường được tính bằng công thức nào dưới đây?
Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào dưới đây?
Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng
Việc tách electron ra khỏi nguyên tử ở nguồn điện là do
Cho một mạch điện kín có suất điện động của nguồn điện là E, điện trở trong r. Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở R, cường độ dòng điện trong mạch là I thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn được tính bởi công thức nào dưới đây?
Năng lượng điện tiêu thụ của một đoạn mạch bằng
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?
Một bóng đèn loại 110 V - 100 W sẽ sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là bao nhiêu?
Điện trở của một dây kim loại phụ thuộc nhiệt độ theo công thức
Một dây dẫn bằng đồng có dạng hình trụ, chiều dài 4 m, điện trở bằng R. Người ta gập đôi dây dẫn lại làm thành một đoạn dây nối mới có chiều dài 2 m. Điện trở của đoạn dây nối bằng
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện tỏa nhiệt?
Hai điện tích điểm q1=5.10−9 C và q2=−5.10−9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là 24000 V/m. |
|
Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn là 2,25.10-5 N. |
|
Hai điện tích q1, q2 đẩy nhau. |
|
Lực tương tác giữa hai điện tích có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích. |
|
Điện tích q=10−8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a=10 cm trong điện trường đều, cường độ điện trường là E=300 V/m, có chiều như hình vẽ. Cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)
Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển điện tích phụ thuộc vào hình dạng đường đi. |
|
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. |
|
Công của lực điện trường khi q di chuyển từ C đến A có giá trị là −3.10−7 J. |
|
Công của lực điện trường khi q di chuyển từ A đến B là công cản. |
|
Carbon vô định hình là vật liệu có hệ số nhiệt điện trở âm, α = - 0,0005 K-1. Một thanh carbon vô định hình có điện trở 2400 Ω ở nhiệt độ 20 oC. Cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Điện trở của thanh carbon ở nhiệt độ 50 oC là 2342 Ω. |
|
Điện trở của thanh carbon ở nhiệt độ 0 oC là 2424 Ω. |
|
Khi nhiệt độ thay đổi, điện trở suất của thanh carbon cũng thay đổi. |
|
Đối với kim loại có hệ số nhiệt điện trở âm, khi nhiệt độ tăng lên thì điện trở sẽ giảm. |
|
Trên một bàn là có ghi 110 V - 550 W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110 V - 100 W. Cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai.
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Khi hoạt động bình thường, điện trở của bóng đèn là 124 Ω. |
|
Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn vào hiệu điện thế lớn nhất là 130 V để chúng không bị hỏng. |
|
Bàn là và bóng đèn dây tóc có cùng hiệu điện thế định mức. |
|
Khi hoạt động bình thường, điện trở của bàn là là 22 Ω. |
|
Một điện tích q=10−7 C đi từ điểm A tới điểm B trong một điện trường thì thu được năng lượng W=3.10−5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị là bao nhiêu vôn (V)?
Đáp án: .
Một điện tích q=6.10−6 C với khối lượng m=8.10−5 g được đặt cố định trong điện trường tại điểm M có điện thế VM=78 V. Khi buông điện tích q ra ta thấy q dịch chuyển dưới tác dụng của lực điện. Tốc độ của điện tích q khi qua điểm N có điện thế VN=72 V là bao nhiêu m/s?
Đáp án: .
Một tụ điện có điện dung 1000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 500 V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là bao nhiêu vôn (V)?
Đáp án: .
Cho mạch điện như hình dưới. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=60 V, hai điện trở R1=10 Ω, R2=20 Ω. Số chỉ của vôn kế là bao nhiêu vôn?
Đáp án: .
Suất điện động của một acquy là 12 V. Công của lực lạ khi làm dịch chuyển một lượng điện tích là 0,6 C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó là bao nhiêu jun (J)?
Đáp án: .
Khi hai điện trở giống nhau mắc song song và mắc vào nguồn điện thì công suất tiêu thụ là 40 W. Nếu hai điện trở này mắc nối tiếp vào nguồn thì công suất tiêu thụ là bao nhiêu oát (W)?
Đáp án: .